I. Mục lụcI. Mục lục……………………………………………………………….………….2II. Lời cảm ơn…………… dịch - I. Mục lụcI. Mục lục……………………………………………………………….………….2II. Lời cảm ơn…………… Anh làm thế nào để nói

I. Mục lụcI. Mục lục………………………………………

I. Mục lục

I. Mục lục……………………………………………………………….………….2
II. Lời cảm ơn……………………………………………...……………………..…3
III. Tóm tắt
IV. Giới thiệu
V. Phương pháp nghiên cứu
VI. Kết quả nghiên cứu
VII. Thảo luận
VIII. Kết luận
IX. Tài liệu tham khảo

II. Lời cảm ơn

III. Tóm tắt

a) Mục đích nghiên cứu:
_Tìm hiểu nguyên nhân tâm lí gây ra việc trẻ vị thành niên sa vào tệ nạn xã hội.
_Tìm các biện pháp dựa trên tâm lí trẻ vị thành niên để giải quyết tốt nhất tình trạng xấu hiện nay, đồng thời tìm các hướng giáo dục hiệu quả cho trẻ chưa gây ra các tệ nạn để tránh việc các trẻ này cũng sa vào tệ nạn xã hội.
_Toàn bộ bài nghiên cứu này phát triển dựa trên tìm hiểu tâm lí của trẻ vị thành niên, đồng thời tìm cách khắc phục chủ yếu bằng các đòn tâm lí, để tạo ra sự ổn định trong việc khắc phục và đảm bảo tính an toàn lâu dài cho các giải pháp.
b) Trình tự thực hiện:
_Tìm tài liệu: số liệu về vi phạm luật, tệ nạn xã hội ở tuổi vị thành niên; các tài liệu về tâm lí trẻ vị thành niên.
_Nhận xét, đánh giá thông tin qua các số liệu; đồng thời qua các tài liệu tâm lí để tìm nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến việc trẻ vị thành niên sa vào tệ nạn xã hội.
_Tham khảo ý kiến của học sinh THCS, THPT, những người đang là trẻ vị thành niên và sẽ thấy, hiểu được những biến đổi tâm lí trong chính bản thân mình, từ đó làm thông tin cho việc phân tích tâm lí của trẻ vị thành niên ở các hoàn cảnh khác nhau.
_Tổng hợp toàn bộ nguyên nhân, tìm biện pháp giải quyết bằng tâm lí để đạt được hiệu quả trong khâu khắc phục.
c) Dữ liệu và kết luận:

IV. Giới thiệu:
a) Lí do nghiên cứu:
Bản thân tôi là một học sinh. Qua các phương tiện thông tin đại chúng, tôi nhận thấy được sự gia tăng của tội phạm vị thành niên trong những năm gần đây. Nổi bật nhất trong các vụ án có lẽ là vụ giết người cướp của của Lê Văn Luyện năm 2011 làm chấn động toàn quốc trong khi hắn vẫn chưa tròn 18 tuổi. Với niềm đam mê tâm lí sẵn có, tôi vẫn thường tự hỏi mình vì sao vẫn có nhiều người túng quẩn, khó khan nhưng không sa vào tệ nạn xã hội mà còn quyết chí vươn lên, trở thành những cô cậu học sinh nghèo vượt khó học giỏi. Tại sao ngày càng có nhiều tội phạm là trẻ vị thành niên và độ tuổi vi phạm ngày càng giảm dần. Không chỉ qua thời sự, báo chí mà ngay trong cuộc sống hằng ngày, tôi vẫn thường gặp các tay anh chị ở các ngõ vắng hay cả ngoài lộ lớn. Họ nhuộm tóc đủ kiểu, miệng buông tiếng chửi rủa, thậm chí đánh nhau ngay giữa đường. Tôi luôn tự hỏi lí do của tất cả những hành động đó là gì, bởi ngay từ khi sinh ra, con người không được tạo ra cũng những hành động đó. Chắc chắn mọi thứ đều có nguyên nhân chủ quan và khách quan nào đó, chỉ là cho tới thời điểm đó, tôi chưa hiểu được chúng là gì.
Những năm học Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông, tôi trải qua những cảm giác khác nhau về lớp trẻ. Bởi ngay từ khi tôi học tiểu học, tôi đã có dịp quan sát những học sinh được xem là cá biệt-quậy phá, đánh nhau, chửi thề nói tục. Và đặc biệt một chút kí ức nhỏ của hơn 6 năm về trước, tôi nhớ trong đám bạn bè có đứa hẹn đi đánh nhau, bảo nhau phải chuần bị sẵn dao. Năm đó tôi học lớp 4 hoặc 5 gì đó, nghĩa là người bạn đó của tôi thậm chí cũng còn chưa bước vào tuổi vị thành niên.
Tất cả những quan sát và kinh nghiệm theo thời gian, chưa bao giờ tôi có dịp nghiên cứu và giải đáp cho chính mình. Vì thế, bài nghiên cứu này có thể tạo điều kiện cho tôi tự tìm tòi và giải đáp thắc mắc cho chính mình.
b) Mục đích nghiên cứu:
_Tìm hiểu nguyên nhân tâm lí dẫn tới hành vi sa vào tệ nạn xã hội.
_Tìm biện pháp tâm lí hiệu quả để ứng dụng trong cuộc sống, nhằm chống tư tưởng muốn sa vào tệ nạn xã hội và giáo dục tốt những người đã đi sai con đường, hòa nhập trở lại vào cuộc sống. Từ đó, mới đảm bảo được trẻ vị thành niên-thế hệ tương lai của đất nước-phát triển toàn diện.
c) Giả thuyết/vấn đề:
Sự gia tăng về số lượng và giảm về độ tuổi của tội phạm vị thành niên có liên quan đến các nguyên nhân khách quan như: yếu tố gia đình, bạn bè và sự phát triển của xã hội. Nhưng các nguyên nhân khách quan đó chưa phải là tất cả mà bản thân chủ thể-trẻ vị thành niên-còn trải qua hàng loạt diễn biến tâm lí khác. Tâm lí là yếu tố có thể gây ra hành vi tệ nạn xã hội đồng thời cũng có thể lợi dụng nó để ngăn chặn hành vi tệ nạn xã hội của trẻ vị thành niên.
4283/5000
Từ: Trung
Sang: Anh
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
(一) MUC吕克

我。 MUC吕克...................................................................................... 2
二。 LOI CaM对................................................................................... 3
三。汤姆TAT
IV。 giới阮文绍
诉芳PHAPnghiênCUU
六。 KET QUAnghiênCUU
七。邵族栾
八。 KET栾
九。泰谭代考

二。意向书上的CAM

三。汤姆TAT

一)MUCđíchnghiênCUU:
_tìmHIEU阮NHAN谭Lí同性恋RA VIEC TRE VI THANH粘SA VAO TE楠XA海。
_tìmCAC边PHAP DUA特伦谭LíTRE VI THANH粘DJE GIAIquyếtTOT山一TÌNH庄XAU HIEN不仅如此,đồng索伊添CAC馨蛟DUC HIEU QUA町TRE蔡同性恋RA CAC TE楠DJEtránhVIEC CAC TRE不然恭山VAO TE楠海XA
_toàn薄白nghiênCUU不然柏三烯DUA特伦添HIEU谭LíCUA TRE VI THANH粘,đồng索伊添CACHkhắc福楚俞砰CACđòn谭莉,DJE陶ラス上địnhTRONG VIECkhắc福VA DJAM宝TINH的TOAN刘岱町CAC GIAI PHAP
二)郑氏恩淑论HIEN:
_tìm泰寮:所以代替VE VI范luật,TE南XA海ØtuổiVI THANH粘;CAC大VE代替谭LíTRE VI THANH粘
_nhậnXET,đánhGIA丁字裤锡之四CAC所以代替;。đồng索伊之四CAC泰寮潭LíDJE添阮NHANkhách全VA楚泉丹đếnVIEC TRE VI THANH粘SA VAO TE楠XA海。
_tham寇荻健CUA特别双曲正弦乡镇卫生院,THPT,NHUNGngườiđangLàTRE VI THANH粘VA SE国泰,HIEUđượcNHUNG边đổi谭LíTRONG CHINH禁令比MINH,涂DJO琳通锡町VIEC藩TICH谭LíCUA TRE VI THANH粘ØCAC的还CANHkhácnhau。
_tổng跳TOAN博阮NHAN,添边PHAP GIAIquyếtBANG谭LíDJE DJATđượcHIEU QUA TRONG蔻khắc福
C)杜代替VA KET鸾:

IV。 giới阮文绍:
一)立做nghiênCUU:
潘基比TOILàMOT HOC双曲正弦。之四CAC芳田通锡đại涌,TOI NHAN禅师được苏嘉腾CUA台岛范VI THANH粘TRONG NHUNG南甘đây。 NOI蝙蝠山一TRONG CAC似曾相识的合作LELàVUgiếtngườiCuop最近CUA CUA黎文luyện南2011林陈độngTOAN富国TRONG KHI韩范蔡氏TRON 18tuổi。 VOI NIEM DJAM我谭李新合作,TOI面包车THUONG涂海MINH六嫂面包车CO饶người东泉,吴汗NHUNG KHONG SA VAO TE楠XA海MàCONquyết驰vươnLEN,TRO THANH NHUNGCôCAU特别的sinhnghèovượt哥HOCgiỏi。大骚NGAY苍CO饶台岛范LàTRE VI THANH粘VA DJOtuổiVI范NGAY苍子槛丹。 KHONG志之四索伊苏,宝芝恩盖TRONGcuộc宋航NGAY,TOI面包车THUONG差距CAC泰无水芝澳CAC NGO旺干草CAngoàiLO LON。何nhuộmTOC DJU侨,miệngbuôngTIẾNG翠街,谭炽đánhnhau·恩盖giữađường。 TOIluôn屠海Lí做CUA达CA NHUNG禅师độngDJOLàGI,BOI·恩盖TU KHI双曲正弦RA,CONngườiKHONGđược陶岭恭NHUNG禅师độngDJO。CHAC陈莫伊星期四đều合作阮NHAN楚泉VAkhách全NAO DJO,驰Là町台岛索伊điểmDJO,TOI蔡HIEUđược涌LàGI。
NHUNG南HOC小芹特别,特别的Trung这么合作,特别的Trung Pho皮带,TOI TRAI之四NHUNG CAM GIACkhácnhau VE LOP TRE。 BOI·恩盖TU KHI台岛特别小芹HOC,TOI DJA共同畅游全SAT NHUNG特别的sinhđượcXEM LA CAbiệt-PHA码头,đánhnhau,翠的NOI TUC。 VAđặcbiệtMOT CHUTKÍUC NHO CUA汉南6 VEtrước,TOI NHO TRONG Djam的禁令协办đứa母鸡DJIđánhnhau,宝nhau PHAI传壁三道。南DJO TOI HOC LOP 4乙酸5 GI DJO,NGHIALàngười禁令DJO CUA台山谭炽恭CON蔡bướcVAOtuổiVI THANH粘。
TAT CA NHUNG权SAT VA KINH NGHIEM西奥索伊吉安,蔡宝吉奥台岛合作DIPnghiênCUU VA GIAIđáp町CHINH MINH。第六类,白nghiênCUU不然CO陶điều坚町台岛涂添台岛VA GIAIđáp忒MAC町CHINH MINH
二)MUCđíchnghiênCUU:
_tìmHIEU阮NHAN谭李丹台岛禅师VI SA VAO TE楠XA海。
_tìm边PHAP谭LíHIEU QUA DJE UNG粪TRONGcuộc歌曲,nhằm创恩拓μ子山VAO TE楠XA海VA蛟DUC TOT NHUNGngườiĐĂDJI西CONđường,HOA NHAP TRO赖VAOcuộc歌曲。恩DJO,莫伊DJAM宝đượcTRE VI THANH念了他TUONG丽CUA DJAT NUOC-PHAT TRIEN TOAN奠
C)GIAthuyết/ VAN DJE:。
苏嘉腾VE所以陈德良VA子槛VE DJOtuổiCUA台岛范VI THANH粘合作留置权全đếnCAC阮NHANkhách泉新和成:俞GIA的đình,禁止期后VA苏柏三烯CUA XA海。 NHUNG CAC阮NHANkhách全DJO蔡PHAILà达CAMà禁令比楚-TRE VI THANH粘-CON TRAI之四挂高高飞翔奠边府谭Líkhác。谭李腊俞对Co的同性恋RA禅师六TE楠XA海đồng索伊恭合作意向书牛粪没有DJE颜陈禅师六TE楠XA海CUA TRE VI THANH粘。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
I. M C L c

I. M C L c........................................................................ ............ .2
II. L I C M n................................................... ........................... .... 3
III. T ó m t t
IV. Gi I thi ệ u
V. Ph ng pH á P Nghi ê n C u
VI. K t Qu Nghi ê n C u
VII. Th o Lu n
VIII. K t Lu n
IX. T à I Li ệ u tham KH o

II. L I C M n

III. T ó m t t

a M C) í ch Nghi ê n C u:
_T m hi u nguy ê n NH â n t â M L í g â y RA VI ệ C tr th à NH V Ni ê n SA V à o t ệ n n x ã h i.
_T ì M C á C Bi ệ n pH á p a tr ê d n t â M L í tr V th à NH Ni ê n I Quy GI t t t NH t t ì NH tr ng x u hi ệ n nay, ng th i t ì M C á C H ng GI á o d c hi ệ u Qu Cho tr ch a G â y ra c á c t ệ n n tr á NH VI ệ C C á C tr n à Y C ng SA V à o t ệ n n x ã h i.
The _To à n b b à I Nghi ê n c n à y u pH á t tri n d a tr ê n t m hi u t â M L í C a tr th à NH V Ni ê n ng th I, t ì M C KH C pH á ch C ch y u b ng C á C ò n t â M L í T, O RA s n NH Trong VI ệ C KH C pH C V à m b o NH an to t í the n à L â U D à I Cho C á C I pH á p.
b GI) Tr NH t th C hi ệ n:
_T ì M t à I Li ệ u: s Li ệ U V VI pH m Lu T, t ệ n n x ã h I Tu I V th à NH Ni ê n;C á c t à I Li ệ U V T â M L í tr V th à NH Ni ê n.
_Nh n x é T, á NH GI á th ô ng tin qua C á c s Li ệ u; ng th I qua C á c t à I Li ệ u t â M L í t ì m nguy ê n NH â n KH á ch Quan V à ch Quan d n n VI ệ C tr th à NH V Ni ê n SA V à o t ệ n n x ã h i.
_Tham KH o n C ý ki a H C Sinh THCS, THPT, NH ng ng i ang L à tr V th à NH Ni ê n V à s th y,Hi u c NH ng Bi n i t â M L í Trong ch í NH B N th â n m ì NH, t ó L à m th ô ng tin Cho VI ệ C pH â n t í ch t â M L í C a tr V th à NH Ni ê n C á C ho à n c KH á C nhau.
_T NH ng H P to à n B nguy ê n NH â n, t ì m Bi ệ n pH á P GI I Quy T B ng t â M L í T C hi ệ u Qu KH â u KH Trong C pH c.
c D) Li ệ U V à K t Lu n:

IV. Gi I thi ệ u:
a) L í do Nghi ê n C u:
B n th â n t ô I L à M T H C sinh. Qua C á C pH ng Ti ệ n th ô ng tin I ch ú ng, t ô I NH n th y c s GIA t ng C a t I pH m V th à NH Ni ê n Trong NH ng n m g ầ n â y. N I b t NH t Trong C á C V á n C ó l l à V GI t ng i c p c a C a L ê V n Luy ệ n n m 2011 L à m ch n ng to à n Qu C Trong khi H n v n ch a tr ò n 18 Tu I. V I Ni m am m ê t â M L í S N C ó,T ô i v n th ng t h I m ì NH V ì Sao V C ó NHI n u ng i t ú ng Qu n, KH ó Khan NH ng KH ô ng SA V à o t ệ n n x ã h I m à C ò n Quy t ch í v n l ê n TR th à NH NH, ng C ô c u H C Sinh NGH è O V T KH ó H C GI I. T I Sao ng à Y C à ng C ó NHI u t I pH M L à tr V th à NH Ni ê n V à Tu I VI pH m ng à Y C à ng GI M D ầ n. Kh ô ng ch qua th i s, B á o ch í m à ngay Trong Cu c s ng h ng ng à y,T ô i v n th ng g P C á C Tay Anh ch C á C ng narrow V ng hay NGO à I L C L n. H nhu m t ó C ki u, MI ệ ng Bu ô ng ti ng ch i r a th, m ch í á NH nhau ngay GI a T ô I ng. Lu ô n t h i l í do C a T T C NH ng h à NH ng ó L à g ì, B I ngay t khi Sinh RA con ng, I KH ô ng c t o ra c ng NH ng h à NH ng ó.Ch C ch n m i th u c ó nguy ê n NH â n ch Quan V à KH á ch Quan n à o ó, ch L à Cho t I th I I ó m, t ô I ch a hi u c ch ú ng l à g ì.
Nh ng N M H C Ti u H C, Trung H C C s, Trung H C Ph th ô ng, t ô I tr I qua NH ng C M GI á C KH á C nhau V L p tr. B I ngay t khi t ô I h C Ti u H C, t ô I ã C ó D P quan s á t NH ng H C Sinh C xem L à C á Bi ệ t-qu y pH á,á NH nhau, ch i th n ó i t C. V à C Bi ệ t m t ch ú t k í C NH C a h n 6 N m V tr C, t ô I NH Trong á M B N B è C ó a h n I á NH nhau, b o nhau pH I Chu ầ n b s n dao. N m ó t ô I h C L P 4 ho C 5 g ì ó, NGH a l à ng i b n ó C a t ô I th m ch í C ng C ò n ch a B C V à o Tu I V th à NH Ni ê n.
T T C NH ng quan s á T V à Kinh Nghi ệ m Theo th I gian,Ch a Bao GI t ô I C ó D P Nghi ê n c u v à GI I á P Cho ch í NH m ì nh. V ì th, B à I Nghi ê n c n à y u c ó th t o i u ki n Cho t ô i t ệ t ì m t ò I V à GI I á P th C M C Cho ch í NH m nh.
b M C) í ch Nghi ê n C u:
_T m hi u nguy ê n NH â n t â M L n t í d I h à NH VI SA V à o t ệ n n x ã h i.
_T ì M Bi ệ n pH á p t â M L í hi ệ u Qu ng D ng Trong Cu c s ng,NH m ch ng t t ng Mu n SA V à o t ệ n n x ã h I V à GI á o d c t t NH ng ng i ã I sai con ng, H ò a NH P tr l i v à o Cu c s ng. T ó, M I m b o C TR th à NH V Ni ê n-th h ệ t ng Lai C a t n c-ph á t tri n to à n di ệ n.
c) Gi Thuy t/v n:
S GIA t ng v s l ng V à GI m V Tu I c a t I pH m V th à NH Ni ê n C ó Li ê n Quan C á C n nguy ê n NH â n KH á ch Quan NH: y u t GIA ì NH, B N B è V à s pH á t tri n c a x ã h I. Nh C á C ng nguy ê n NH â n KH á ch Quan ó ch i l à t a pH T c m à B N th â n ch th -tr V th à NH Ni ê N-C ò n tr I qua h à ng lo t di n Bi n t â M L í KH á C.T â M L í L à Y U T C ó th g â y RA h à NH VI t ệ n n x ã h i ng th I C ng C ó th l i d ng n ó ng n ch n h the NH à VI t ệ n n x ã h i c a tr V th à NH Ni ê n.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
I. Mục lục

I. Mục lục......................................................................................2
II. Lời cảm ơn……………………………………………...……………………..… 3
III. Tóm tắt
IV. Giới thiệu
V. Phương pháp nghiên cứu
VI. Kết quả nghiên cứu
VII. Thảo luận
VIII. Kết luận
IX. Tài liệu tham khảo

II. Lời cảm ơn

III. Tóm tắt

a) Mục đích nghiên cứu:
_Tìm hiểu nguyên nhân tâm lí gây ra việc trẻ vị thành niên sa vào tệ nạn xã hội.
_Tìm các biện pháp dựa trên tâm lí trẻ vị thành niên để giải quyết tốt nhất tình trạng xấu hiện nay , đồng thời tìm các hướng giáo dục hiệu quả cho trẻ chưa gây ra các tệ nạn để tránh việc các trẻ này cũng sa vào tệ nạn xã hội.
_Toàn bộ bài nghiên cứu này phát triển dựa trên tìm hiểu tâm lí của trẻ vị thành niên, đồng thời tìm cách khắc phục chủ yếu bằng các đòn tâm lí, để tạo ra sự ổn định trong việc khắc phục và đảm bảo tính an toà n lâu dài cho các giải pháp.
b) Trình tự thực hiện:
_Tìm tài liệu: số liệu về vi phạm luật, tệ nạn xã hội ở tuổi vị thành niên; các tài liệu về tâm lí trẻ vị thành niên.
_Nhận xét, đánh giá thông tin qua các số liệu; đồng thời qua các tài liệu tâm lí để tìm nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến việc trẻ vị thành niên sa vào tệ nạn xã hội.
_Tham khảo ý kiến của học sinh THCS, THPT, những người đang là trẻ vị thành niên và sẽ thấy, hiểu được những biến đổi tâm lí trong chính bản thân mình, từ đó làm thông tin cho việc phân tích tâm lí của trẻ vị thành niên ở các hoàn cảnh khác nhau.
_Tổng hợp toàn bộ nguyên nhân, tìm biện pháp giải quyế t bằng tâm lí để đạt được hiệu quả trong khâu khắc phục.
c) Dữ liệu và kết luận:

IV. Giới thiệu:
a) Lí do nghiên cứu:
Bản thân tôi là một học sinh. Qua các phương tiện thông tin đại chúng, tôi nhận thấy được sự gia tăng của tội phạm vị thành niên trong những năm gần đây. Nổi bật nhất trong các vụ án có lẽ là vụ giết người cướp của của Lê Văn Luyện năm 2011 làm chấn động toàn quốc trong khi hắn vẫn chưa tròn 18 tuổi. Với niềm đam mê tâm lí sẵn có, tôi vẫn thường tự hỏi mình vì sao vẫn có nhiều người túng quẩn, khó khan nhưng không sa vào tệ nạn xã hội mà còn quyết chí vươn lên, trở thành những cô cậu học sinh nghèo vượt khó học giỏi. Tại sao ngày càng có nhiều tội phạm là trẻ vị thành niên và độ tuổi vi phạm ngày càng giảm dần. Không chỉ qua thời sự, báo chí mà ngay trong cuộc sống hằng ngày, tôi vẫn thường gặp các tay anh chị ở các ngõ vắng hay cả ngoài lộ lớn. Họ nhuộm tóc đủ kiểu, miệng buông tiếng chửi rủa, thậm chí đánh nhau ngay giữa đường. Tôi luôn tự hỏi lí do của tất cả những hành động đó là gì, bởi ngay từ khi sinh ra, con người không được tạo ra cũng những hành động đó. Chắc chắn mọi thứ đều có nguyên nhân chủ quan và khách quan nào đó, chỉ là cho tới thời điểm đó, tôi chưa hiểu được chúng là gì.
Những năm học Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông , tôi trải qua những cảm giác khác nhau về lớp trẻ. Bởi ngay từ khi tôi học tiểu học, tôi đã có dịp quan sát những học sinh được xem là cá biệt-quậy phá, đánh nhau, chửi thề nói tục. Và đặc biệt một chút kí ức nhỏ của hơn 6 năm về trước, tôi nhớ trong đám bạn bè có đứa hẹn đi đánh nhau, bảo nhau phải chuần bị sẵn dao. Năm đó tôi học lớp 4 hoặc 5 gì đó, nghĩa là người bạn đó của tôi thậm chí cũng còn chưa bước vào tuổi vị thành niên.
Tất cả những quan sát và kinh nghiệm theo thời gian, chưa bao giờ tôi có dịp nghiên cứu và giải đáp cho chính mình. Vì thế, bài nghiên cứu này có thể tạo điều kiện cho tôi tự tìm tòi và giải đáp thắc mắc cho chính mình.
b) Mục đích nghiên cứu:
_Tìm hiểu nguyên nhân tâm lí dẫn tới hành vi sa vào tệ nạn xã hội.
_Tìm biện pháp tâm lí hiệu quả để ứng dụng trong cuộc sống, nhằm chống tư tưởng muốn sa vào tệ nạn xã hội và giáo dục tốt những người đã đi sai con đường, hòa nhập trở lại vào cuộc sống. Từ đó, mới đảm bảo được trẻ vị thành niên-thế hệ tương lai của đất nước-phát triển toàn diện.
c) Giả thuyết/vấn đề:
Sự gia tăng về số lượng và giảm về độ tuổi của tội phạm vị thành niên có liên quan đến các nguyên nhân khách quan như: yếu tố gia đình, bạn bè và sự phát triển của xã hội. Nhưng các nguyên nhân khách quan đó chưa phải là tất cả mà bản thân chủ thể-trẻ vị thành niên-còn trải qua hàng loạt diễn biến tâm lí khác. Tâm lí là yếu tố có thể gây ra hành vi tệ nạn xã hội đồng thời cũng có thể lợi dụng nó để ngăn chặn hành vi tệ nạn xã hội của trẻ vị thành niên.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: ilovetranslation@live.com