Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội : BỘ LUẬT LAO ĐỘNGQUỐC HỘI______Luật dịch - Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội : BỘ LUẬT LAO ĐỘNGQUỐC HỘI______Luật Việt làm thế nào để nói

Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội :

Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội : BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

QUỐC HỘI

______

Luật số: 10/2012/QH13


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

BỘ LUẬT

LAO ĐỘNG



Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Bộ luật lao động.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật này.

2. Người sử dụng lao động.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Tập thể lao động là tập hợp có tổ chức của người lao động cùng làm việc cho một người sử dụng lao động hoặc trong một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của người sử dụng lao động.

4. Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.

5. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.

6. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động.

7. Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động.

Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.

8. Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thoả thuận hợp pháp khác.

9. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là tranh chấp lao động phát sinh từ việc tập thể lao động yêu cầu xác lập các điều kiện lao động mới so với quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác trong quá trình thương lượng giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.

10. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác nhằm buộc người khác lao động trái ý muốn của họ.
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động

1. Bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động; khuyến khích những thoả thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động; có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.

2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.

4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung cầu lao động.

6. Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ.

7. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Người lao động có các quyền sau đây:

a) Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử;

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Luật số 10/2012/QH13 của Quốc hội: BỘ LUẬT LAO ĐỘNGQUỐC HỘI______Luật số: 10/2012/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________________________BỘ LUẬTLÀO ĐỘNG Căn cứ Hiến pháp nước về hòa xã hội hào nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số ban theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Quốc hội ban hành Bộ luật lao động.CHƯƠNG TÔINHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi ban chỉnhBộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử scholars lao động, tổ chức đại diện tổ Bulgaria lao động, tổ chức đại diện người sử scholars lao động trong quan hay lao động và các quan hay Micae liên quan rục tiế p đến quán hay lao động; quản lý nhà nước về lao động.Điều 2. Đối tượng áp Scholars1. Người lao động Việt Nam, người học nghề, tổ nghề và người lao động Micae được quy định tại Bộ luật này.2. Người sử scholars lao động.3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân ông có liên quan rục truyện đến quán hay của lao động.Điều 3. Giải thích từ tínhTrong Bộ luật này, các từ tính dưới đây được hiểu như sau:1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có gièm năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, ban hành của người sử scholars lao động.2. Người sử scholars lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp NXB xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử scholars lao động theo hợp đồng lao động; Nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.3. tổ Bulgaria lao động là tổ hợp có tổ chức của người lao động cùng làm việc cho một người sử scholars lao động hoặc trong một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của người sử scholars lao động.4. Tổ chức đại diện tổ Bulgaria lao động tại cơ sở là Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên rục truyện cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.5. Tổ chức đại diện người sử scholars lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi học hợp pháp của người sử scholars lao động trong quan hay lao động.6. Quan hay lao động là quan hay xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử scholars lao động, trả lương giữa người lao động và người sử scholars lao động.7. Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi học phát sinh giữa các bên trong quan hay lao động.Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử scholars lao động và tranh chấp lao động tổ mùa giữa tổ Bulgaria lao động với người sử scholars lao động.8. Tranh chấp lao động tổ Bulgaria về quyền là tranh chấp giữa tổ Bulgaria lao động với người sử scholars lao động phát sinh từ việc giải thích và thực hiện Micae nội quy định của pháp luật về lao động , thoả ước lao động tổ Bulgaria, nội quy lao động, quy chế và thoả thuận hợp pháp Micae.9. Tranh chấp lao động tổ Bulgaria về lợi học là tranh chấp lao động phát sinh từ việc tổ Bulgaria lao động yêu cầu xác lập các ban kiện lao động mới so với quy định của pháp luật về lao động , thoả ước lao động tổ Bulgaria, nội quy lao động hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp Micae trong quá trình thương lượng giữa tổ Bulgaria lao động với người sử scholars lao động.10. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn Micae nhằm buộc người Micae lao động trái ý muốn của họ.Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động1. Bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động; khuyến khích những thoả thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động; có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung cầu lao động.6. Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ.7. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động1. Người lao động có các quyền sau đây:a) Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử;b) Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử scholars lao động; Được bảo hộ lao động, làm việc trong ban kiện bảo đảm về an
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Luật số 10/2012 / QH13 of quốc hội: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG quốc HỘI ______ Luật số: 10/2012 / QH13 CỘNG Hòa XÃ HỘI Chủ NGHĨA Việt NAM Độc Lập - Tự do - Hạnh Phúc _________________________ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG Căn cứ Hiến pháp nước Cộng Hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 have been sửa đổi, bổ Sung of some điều Theo Nghị quyết số 51/2001 / QH10; quốc hội Ban hành Bộ luật Lao động. CHƯƠNG I nHỮNG QUY Định CHUNG điều 1. Phạm VI điều chỉnh Bộ luật Lao động Quy Định tiêu chuẩn Lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm of the person Lao động, người sử dụng Lao động, tổ chức Đại diện tập thể Lao động, tổ chức Đại diện người sử dụng Lào Trọng Quan hệ Lao động động and other liên Quan Quan hệ khác to direct Quan hệ Lao động ;. quản Lý về nhà nước Lao động Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. người Lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề Lao động been other people and Quy Định luật Bộ này tại. 2. Người sử dụng lao động. 3. Người Lao động ngoài nước làm việc tại Việt Nam. 4. Cơ Quan, tổ chức, Cá Nhân khác Có liên Quan trực tiếp . Quan hệ Lao động to Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Bộ này luật, following words ngữ been hiểu like Sáu: 1. người Lao động is người tuổi từ 15 trở lên đủ, Có capabilities Lao động, việc làm hợp Đồng Lao động Theo, chịu sự and are trả Lương quản Lý, điều hành of người sử dụng Lao động. 2. người sử dụng Lao động is Doanh nghiệp, cơ Quân, tổ chức, hợp tác xã, hộ GIA Đình, Cá Có thuê mướn Nhân, sử dụng Lao động Theo Hợp Đồng Lao động ;. if Cá Nhân thì là must be Có năng lực hành VI Dân sự đầy đủ 3. Lao động tập be tập Hợp Có tổ chức Lao động cùng of người làm việc one người sử dụng Lao CHO động or Trọng one bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức of người sử dụng Lao động. 4. Các tổ chức Đại diện tập cơ thể Lao động tại là sở chấp hành Ban công cơ đoàn sở or Ban công chấp hành cấp trực tiếp trên cơ đoàn sở out Thành nơi chưa đoàn Lập công cơ sở. 5. Các tổ chức Đại diện người sử dụng Lao động been is tổ chức Thành Lập Hợp pháp, and Bảo Đại diện vệ quyền, lợi ích of the person Hợp pháp dụng Lao động Trọng Quân sử hệ Lao động. 6. Lao động cho Quan hệ Quan hệ xã is hội Phát sinh Trọng việc thuê mướn, sử dụng Lao động, Lao động trả Lương between the user and người sử dụng Lao động. 7. Tranh chấp Lao động is Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ and lợi ích Phát sinh between bên Trọng Quan hệ Lao động. Tranh chấp Lao động include Tranh chấp Lao động Cá Nhân centered người Lào with người sử dụng lao động and Tranh chấp Lao tập thể centered tập thể động Lao with người sử dụng Lao động. 8. Tranh chấp Lao động tập be về quyền Tranh chấp centered tập thể Lao with người sử dụng Lao động từ việc giải thích Phát sinh and various implemented định of pháp luật về Quy Lao động, Thỏa ước Lao động tập thể, Nội Quy Lao động, Quy chế and Thỏa Thuận Hợp pháp khác. 9. Tranh chấp Lao động tập be về lợi ích Phát sinh Tranh chấp Lao động từ việc tập thể lao động yêu cầu xác lập the conditions lao động mới vs quy định of pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động or the quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác trong quá trình thương centered tập thể Lao động lượng người used with Lao động. 10 Cường bức Lao động is việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực or Thủ đoạn all other people khác Nhâm buộc Lao động của trái ý you want them. Điều 4. sách of Nhà nước về Chính LAO đỘNG 1. and Bảo đảm quyền Chính đáng lợi ích of the person Lao động; khuyến khích those Thoa Bảo Thuận đảm CHO người Lao động Có those conditions Thuận lợi than with the SO Quy Định of pháp luật về Lào động ;. Có người to Chính sách cổ Phần Lao động MUA, góp Cap Phát triển sản xuất, Kinh Doanh 2. and Bảo đảm quyền Hợp pháp lợi ích of người sử dụng Lao động, quản Lý Lao động đúng pháp luật, Dân Chủ , Công bằng, and Văn Minh nâng CaO trách nhiệm xã hội. 3. Để tạo điều kiện Thuận lợi đối work with tạo RA việc làm, tự làm tạo việc, dạy nghề và học nghề to làm Có việc; hoạt động sản xuất, . hút nhiều Kinh Doanh Thu Lao động 4. Có Chính sách Phát triển, phân bố nguồn Nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng and nâng CaO trình độ kỹ năng nghề CHO người Lao động, ưu đãi đối Lao with người trình độ chuyên môn Có, điện lạnh CaO đáp ứng yêu cầu of sự công nghiệp nghiệp Hóa, hiện Đại Hóa đất nước. 5. Có Chính sách Phát triển Thị trường Lao động, đa dạng all hình thức kết nối Cung cầu Lao động. Hướng dẫn người Lao động 6. and người sử dụng Lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng Quan hệ Lao động hài hoà, ổn Định and bộ tiến. 7. đảm Bảo Bình Nguyên tắc đẳng giới; Quy Định chế độ động and Chính sách xã hội Lào Nhâm Bảo vệ Lao động nữ, Lao động is người khuyết tật, Lao động CaO người tuổi, Lao động chưa Thành niên. Điều 5. Quyền and nghĩa vụ of the person Lao động 1. Có Người Lao động all rights Sáu đây: A) làm việc, tự do lựa Select việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp and do not bị phân biệt đối xử; B) Hưởng Lương phù Hợp as trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận as người sử dụng lao động; been bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về một
























































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: