Triệu Tử Dương Xufu, chẳng hạn như: sự phát triển của Trung Quốc nông nghiệp dệt sản xuất vật liệu 31 (3) Sản phẩm len là nông nghiệp, cừu, thỏ và khác len sản xuất động vật có một lịch sử lâu dài cho ăn lịch sử và công nghệ, là nước len sản xuất lớn thứ hai thế giớiTrang chủ, thứ hai chỉ đến Úc.[3]Len chính khu vực sản xuất cho các mới, Nội Mông Cổ, Ninh Hạ, tỉnh Cam Túc, và người đứng đầu của cừu giống quanh năm 1 3000Về Loan,Sản xuất 28 Triệu tấn.(4) Ngành công nghiệp lụa là ngành công nghiệp truyền thống của Trung Quốc, hơn hàng ngàn năm lịch sử, tổ tiên của chúng tôi tạo ra và tiếp tục phát triển mulberry, nho,Lụa quay cồng, lụa dệt công nghệ, đã thực hiện các đóng góp xuất sắc cho nền văn minh của con người.Đỉnh cao của sự phát triển nho là 20 Thế kỷ 90 Đầu.năm 1994 Năm ở nước taSilkworm tươi cocoons sản xuất lên đến 77.69 Triệu tấn, chiếm tổng số thế giới 100.37 Tấn 77.4%Tối đa năm năm 1995 Quốc gia 26 Tỉnh (trực tiếpĐô thị, khu tự trị), khoảng 1200 Quận (thành phố) của nho, và nông dân nho tổng cộng khoảng 1800 Triệu, tổng diện tích phát triển trong lĩnh vực Mulberry 116.7Triệu ha,Hạt giống số lượng 2750 Hộp, dâu tằm cocoon sản lượng đạt được 75.98 Triệu tấn.[4] 2 Vật liệu dệt nông nghiệp với Hiệp hội công nghiệp dệtQuan hệ công nghiệp là ngành công nghiệp trong một loạt các yếu tố đầu vào và đầu ra như là một liên kết đến các mối quan hệ kinh tế và kỹ thuật, nó thường được chia thành các liên kết quay trở lại và chuyển tiếp, thứ haiLiên hệ với một ngành công nghiệp liên kết với bộ phận cung cấp đầu vào cho nó, chuyển tiếp liên kết là một ngành công nghiệp với sự hấp thụ của đầu ra của nó giữaSố liên lạc. Gắn liền với nông nghiệp và nông nghiệp dệt vật liệu và sản phẩm dệt ngành, phân tích quan hệ để nghiên cứu vai trò của nông nghiệp dệt may nguyên liệu cho công nghiệp dệt,Và sự phụ thuộc ngành công nghiệp dệt may vào nông nghiệp dệt tài liệu. 2.1 Xét xử từ nông nghiệp dệt cung cấp vật liệuQuan điểm của vai trò cung cấp tư liệu dệt nông nghiệp trong ngành công nghiệp dệt, hay hiệu ứng chuyển tiếp liên kết đó. Trong lý thuyết, nông nghiệp dệt may nguyênChức năng chính của phương tiện truyền thông là một dệt sợi nguyên liệu, nó là sản phẩm dùng cho công nghiệp dệt, và vì vậy nó nên đã quyết định sự phát triển ngành công nghiệp dệt, Từ định lượng điểm trên cung cấp của nó là đáng kể và tích cực tương quan với dệt sản xuất. Sau khi chúng tôi tuyên bố dữ liệu thực tế của Trung QuốcKiểm tra và mô tả.Con số 2 Và con số 3 Là Trung Quốc kể từ khi cải cách và mở cửa của nông nghiệp dệt sản xuất vật liệu và dệt may. Từ so sánh hai con số có thể được nhìn thấy:Ngành công nghiệp dệt vào việc sản xuất của nó (đại diện của vải) hay của nó ổn định sản lượng, cơ bản trong một xu hướng trở lên kể từ cuộc cải cách và mở cửa, nhưng khácNông nghiệp dệt may nguyên vật liệu và sản phẩm trên một mặt là không có thay đổi quy tắc, mà đã vò trong những biến động của bông, gai dầu đã suy giảmNhà nước, len là tương đối bằng phẳng, pod tăng lên xuống. Đây là một dấu hiệu, các ngành công nghiệp hai nên được kết hợp với nhau phù hợp với chạy tương ứng theo dõiMâu thuẫn giữa hai thay đổi, vai trò của nông nghiệp dệt tài liệu trên ngành công nghiệp dệt là yếu, hoặc liên hệ với chúng tôi trước khi làm suy yếu. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là màBông không phải là quan trọng cho ngành công nghiệp dệt may, sản xuất bông trong hầu hết các (đôi khi mang lại tất cả năm cộng với cổ phiếu) được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt, nông nghiệpDệt may nguyên liệu vẫn là một nguồn quan trọng của nguyên liệu của ngành công nghiệp dệt.2.2 Từ nhu cầu cho các nông nghiệp dệt tài liệu对原料的需求反映的是纺织业对农业纺织原料的依存度,或者说后向关联。需求量通常可以由实际使用量(消费量)来近似表示,一般说来,原料的供给量不等于实际使用量,两者的差额主要体现在进出口和库存上,当原料供给超过需求时往往是库存的大量增加。对原料的需求应从绝对量和相对量两方面来分析。一方面是消费的绝对量。由于纺织业的迅速发展,图 1 农业纺织原料产量变化图图 2 纺织业产量和产值变化图 赵绪福,胥朝阳(武汉科技学院经管学院,湖北武汉 430073) 摘要:分析中国农业纺织原料即棉花、麻类、毛类和茧丝的生产现状,通过考察自改革开放以来农业纺织原料与纺织业的演化过程,说明两者的关联效应趋于弱化并分析其产生原因,在此基础上,提出发展农业纺织原料的对策思路。关键词:农业纺织原料;纺织业;关联 中图分类号:F407.81;F326.12 文献标识码:A 文章编号:1009-5160(2003)-0030-04 纺织工业所使用的天然纤维主要是植物纤维和动物纤维,为突出其农业生产特性,我们称其为农业纺织原料,主要包括棉花、麻类、毛类和茧丝等产品。随着中国的入世和纺织工业的发展,给农业纺织原料带来新的发展机遇,同时也使得其发展面临挑战,考察中国农业纺织原料生产演变过程和发展特征,探索新形势下的发展优势和发展思路,不仅对农业纺织原料的生产,而且对纺织服装业乃至整个国民经济的发展都具有重要的现实意义。1 中国农业纺织原料生产现状及地位中国既是纺织大国,也是纺织原料生产大国。农业纺织原料在国内的种植业、林业、畜牧养殖业中占据重要地位: (1)棉花历来是作为关系国计民生的战略物质给予高度重视的产业,特别是自改革开放以来发展速度加快,1984 年总产达到 629.8 万吨,创历史最高水平。目前已形成了长江中下游、黄淮海平原和新疆棉区“三足鼎立”结构,全国已建成国家优质棉基地县 260 个,棉花经济在 100 多个大县和兵团农场成为地方经济的支柱产业。植棉总面积稳定在 530 万~550 万hm2,占全国耕地面积的 3%~4%,植棉总产值占整个种植业总产值的 7%~10%。棉花既是中国最主要的经济作物,也是农业纺织原料中的最重要的组成部分,而且在世界棉花市场上也是举足轻重。[1]表 1 中国与世界棉花生产消费近 5 年(95/96-99/00)平均情况比较种植面积(万公顷) 总产量(万吨) 单产(千克/公顷) 消费量(万吨) 库存(万吨) 世界 3374 1925.4 574 1934.6 909 中国 460 431 920 456 367 中国/世界(%) 13.6 22.3 160 24 40 数据来源:ICAC(国际棉花咨询委员会) (2)中国的麻类作物主要有苎麻、亚麻、红麻、黄麻、剑麻、大麻。其中苎麻是我国特有的麻类资源,主要分布在长江流域,常年种植面积在 10~20 万公顷,纤维总产达到 25 万吨。产量占世界 90%以上,历史上最高种植年份达 55 万 hm2。亚麻主要分布在东北三省和内蒙、甘肃、宁夏等地,常年种植面积 10~15 万公顷,原麻产量位居世界第二。黄、红麻主要分布在黄河、淮河流域、长江中下游和华南地区,种植面积年均在 20-25 万公顷。黄麻在我国最高种植面积曾达 100 万 hm2,原麻产量位居世界第三[2]。收稿日期:2003-09-01 作者简介:赵绪福(1963-),男,副教授,研究方向:农业纺织原料经济与产业经济. 赵绪福,等:中国农业纺织原料生产发展问题初探 33 必须根据市场需求进行适度规模生产。要使得原料供给与需求数量趋于平衡,需要加强信息化建设,促进信息流准确、及时的传输,农产品生产经营应主要转向分析市场需求的变化态势;同时要积极引导和支持各种行业组织的建立和发展,克服小规模、分散性与大市场的矛盾;改革原料流通体制,合理运用宏观调控机制。3.3 开发原料新品种和新用途人类的需求是多样化的,天然原料新品种的挖掘是一项极具意义的工作。目前已经在探索的新品种包括彩色棉花、罗布麻、菠萝叶纤维、香蕉茎纤维,以及山羊毛、变性羊毛等,都是极具开发利用价值的新
原料。例如,据有关研究发现,彩棉在种植过程中,不需要使用任何化肥、农药,在加工到制成产品,不
需要经过任何人工漂染,既减少了传统的工艺环节,又不会形成任何污染源,主要物理性能均与白色棉花
相近,衣着舒适度更高,是天然的绿色生态产品。
开发原料新用途有两个方面:一是通过纺织业的特殊加工和处理,使某些原料能在服装以外的领域得
到利用,现今产业用纺织品就是一个颇具发展前景的领域。二是在非纺织服装领域的开发应用。例如在造
纸工业、保健业等领域的利用。
3.4
推进纺织业技术进步
农业原料虽然隶属于农业领域,但从国民经济整体来看,因为其与纺织服装业的关联关系,还应该做
好下游产业的文章。一方面,要充分认识农业纺织原料的优良特性,鼓励纺织服装业对天然原料的使用。
另一方面,在农业纺织原料生产向纺织服装业技术要求逐步相适应的同时,下游产业也应从技术可行性上
能更多地接纳国内生产的各种天然原料。目前,许多天然原料正是因为下游加工程序复杂或者技术难度较
大影响了对其利用,或者没能充分体现某些品种原料的最优品质。如苎麻脱胶、可纺性和制成率问题;麻
纺产品面料刺痒、褶皱和染色难问题;如何最大限度地减少轧花加工、印染加工等对原棉品质的损害问题。
这些都关系到农业纺织原料的使用和发展,因此,纺织行业应在开发和利用农业天然原料上不断进行技术
创新,使其更大范围和更深层次地利用天然原料资源,实现纺织业与农业纺织原料产业的互动发展。
参考文献
:
[1]
赵绪福
.
浅议中国棉花生产发展问题
[J].
农业技术经济,
2003,(6): 45~48.
[2]
成雄伟
.
我国麻纺工业的现状及发展方向
[J]
.中国麻业,
2002
,
24(1): 39~42
.
[3]
毛金凤
.
中国毛纺工业调整与发展
[J]
.上海毛麻科技,
2001
,
(3): 5~8
.
[4]
胡智文
,
凌荣根,傅雅琴,等
.
我国生丝出口波动规律分析
[J].
丝绸,
2000
,
(11): 4~6
.
[5]
毛树春
. 2002
年全国棉花生产走势分析
[J]
.中国棉花,
2002
,
29(4) : 22~25
.
[6]
古阳
.
中国化纤业与全球纺织产业链
[J]
.纺织导报,
2002
,
(3): 4~8
.
On the Production and Development of Chinese
Agriculture Textile Material
ZHAO Xu-fu, XU Chao-yang
(Dept. of Economics and Management, Wuhan University of Science and Engineering, Wuhan Hubei 430073, China)
Abstract: This paper has analysed the production situation of Chinese agriculture textile material (CATM), which
includes cotton, type of hemp, type of wool and silk. Through inspecting the developing process of the production of
CATM and textile since reform and restriction, it illustrates that the relationship effect between CATM and textile is
going to be weak, and its reason is also illustrated. Based upon it, this paper has raised the countermeasure about how
to develop CATM.
Key Words: agriculture textile material; textile; relationship
đang được dịch, vui lòng đợi..
