I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt Nam thường hay gặp phải:Bạn làm một  dịch - I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt Nam thường hay gặp phải:Bạn làm một  Anh làm thế nào để nói

I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt N

I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt Nam thường hay gặp phải:
Bạn làm một kế toán thuế báo cáo vào cuối tháng, cuối quý hay báo cáo thuế của năm thì trong quá trình phát sinh mua bán hàng hóa, nhập xuất bạn không lắm rõ khiến cho việc xuất hóa đơn có lúc bị âm hàng, có lúc giá xuất hàng không đồng nhất chênh lệch quá lớn điều đó khi quết toán chắc chắn bạn sẽ phải giải trình nếu không giải trinh được đơn vị bạn sẽ bị áp giá cao nhất trong khung giá xuất. Sau đây là một số trường hợp mà kế toán thuế hay gặp phải và các phương án khắc phục nó:
Trường hợp 1 : Giá bán không đồng nhất, chênh lệch nhau quá lớn mà không có sự kiểm soát cập nhật hàng ngày, dẫn đến cùng một mặt hàng lúc bán với giá rất thấp lúc lại bán với giá gấp 5 – gấp 10
-> Cơ quan thuế sẽ đặt câu hỏi, nếu không giải trình được hợp lý sẽ bị áp mức giá bán cao nhất cho các mặt hàng xuất đó. Để tránh vấn đề này thì phải làm như thế nào???
Trường hợp 2: Do không cập nhật được nhập xuất tồn thường xuyên, bán một mặt hàng viết hóa đơn một mặt hàng nên khả năng xảy ra xuất hàng âm. Điều này thì buộc kế toán phải cập nhật thường xuyên nhập xuất các mặt hàng để tránh xảy ra tình trạng này. Trong trường hợp việc xuất kho đã xảy ra lâu rồi thì phải làm cách nào???
1.2. Doanh thu chưa thực hiện.
Một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, khách hàng trả trước tiền phí dịch vụ và yêu cầu xuất hóa đơn theo lần thanh toán tiền. Kế toán không phân biệt được đó là doanh thu chưa thực hiện nên mỗi lần xuất hóa đơn đều ghi vào doanh thu. Trong lúc đó chưa có chi phí thực hiện các dịch vụ này dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp rất lớn một cách không đúng thực tế -> số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp rất lớn.
1.3. Hóa đơn xuất khẩu
Một số doanh nghiệp có khách hàng là bên nước ngoài hoặc một tổ chức cá nhân nào đó không cần hóa đơn GTGT, tuy nhiên khách hàng đó lại chuyển tiền qua tài khoản của công ty, công việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đã thực hiện xong, hợp đồng đã thanh lý và mọi nghĩa vụ giữa hai bên đã kết thúc. Tuy nhiên để lợi dụng nguồn thuế GTGT phải nộp các doanh nghiệp đó hoãn lại việc xuất hóa đơn, thậm chí còn không xuất hóa đơn. Lúc cơ quan thuế phát hiện ra khoản này, đối chiếu với hợp đồng, thanh lý hợp đồng -> Doanh thu tăng lên và số thuế phải nộp tăng lên đồng thời.
1.4. Xuất hóa đơn mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.
Một số doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh ngành nghề này nhưng lại xuất hóa đơn cho ngành nghề đó, dẫn đến lúc kiểm tra ngoài việc bị phạt hành chính về vấn đề kinh doanh sai ngành nghề, còn bị cơ quan thuế không chấp nhận chi phí đầu vào cho những doanh thu này mà coi đây là một khoản thu nhập khác và đánh thuế trên toàn bộ doanh thu không đúng ngành nghề này.
1.5. Xuất hàng biếu tặng, tiêu dùng nội bộ….
Một số doanh nghiệp xuất hàng biếu tặng, làm từ thiện, tiêu dùng nội bộ. . . nhưng không xuất hóa đơn GTGT nên lúc quyết toán thuế sẽ bị loại khoản này ra khỏi chi phí đồng thời tăng doanh thu các khoản này và tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên khoản doanh thu này
1.6. Xuất mã hàng khác nhau giữa đầu vào và đầu ra
Một số doanh nghiệp mua hàng hóa theo hóa đơn GTGT ghi một mặt hàng, nhưng thực chất là một mặt hàng có nhiều hơn một chủng loại, quy cách của mặt hàng đó. Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn bán ra khách hàng lại yêu cầu xuất đúng chủng loại quy cách của mặt hàng đó theo số lượng tương ứng. Lúc đó sẽ có sự khác nhau giữa tên hàng mua vào và bán ra nếu không chứng minh được hàng hóa bán ra là chi tiết từ hàng hóa mua vào thì sẽ không- được chấp nhận đầu vào và phải nộp thuế TNDN trên doanh số bán ra này. Kế toán lúc nhận hóa đơn cần phải chú ý.
1.7. Hàng ký gửi và đại lý bán đúng giá.
Một số doanh nghiệp chỉ nhận hàng ký gửi, đại lý bán đúng giá thì doanh thu bán hàng không phải là là số tiền bán hàng của loại hàng hóa đó mà chỉ là hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi (nhưng kế toán lúc bán hàng do khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn cho mặt hàng này nên đã xuất ra, trong khi việc xuất hóa đơn này là của bên giao đại lý, ký gửi. Do vậy doanh thu bị tăng lên mà thực ra là doanh nghiệp không được hưởng doanh thu này.
1.8. Hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh
Một số doanh nghiệp tham gia hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh chỉ được phân chia sản phẩm, nhưng là đơn vị đứng ra bán hàng của việc hợp tác kinh doanh này, lúc khách hàng yêu xuất hóa đơn thì lại xuất cho toàn bộ giá trị hàng bán được. Do vậy bị tính thừa doanh thu mà doanh nghiệp không được phân chia, bị nộp thuế trên phần doanh thu không nhận được
1.9. Điều chuyển tài sản, góp vốn vào công ty hạch toán độc lập.
Theo quy đinh tại TT64/TT-BTC : Thì việc điều chuyển tài sản, góp vốn bằng tài sản vào các công ty hạch toán độc lập thì phải xuất hóa đơn GTGT. Tuy nhiên đây không phải là khoản doanh thu của doanh nghiệp do vậy lúc hạch toán cần chú ý.
2. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Các khoản chi phí đôi khi đã nằm trong danh mục các khoản chi phí được tính trừ khi xác định thuế TNDN, có hóa đơn tài chính đầy đủ, tuy nhiên xét về mặt hợp lý hợp lệ của cơ quan thuế thì không đáp ứng được. Do vậy cần lưu ý lúc hạch toán các trường hợp chi phí sau đây
2.1 Chi phí hàng hủy do bị hư hỏng, hết hạn sử dụng:
- Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên vượt quá định mức do doanh nghiệp xây dựng thì phận vượt định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.1.1. Các khoản chi khoán bằng tiền mặt không có hóa đơn GTGT như công tác phí ăn trưa, lương theo doanh số. . . không theo quy định của quy chế tài chính do doanh nghiệp ban hành, sẽ bị áp mức tối thiểu theo quy định của nhà nước. Mức này rất thấp so với chi phí thực tế doanh nghiệp chi. Do vậy cần phải kiểm tra để sửa đổi hoặc bổ sung quy chế trước khi quyết toán.
2.1.2. Khoản chi phí khấu hao tài sản cố định xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có giá trị từ 1,6 tỷ trở lên cần phải được bổ sung ngành nghề vận tài, xuất một vài hóa đơn về vận tải để hợp lý hóa phần chi phí này.
2.1.3. TSCĐ khi mua sắm cần phải hợp lý hóa sử dụng cho các bộ phận sử dụng để sao cho tài sản đó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu không cũng bị loại trừ.
2.1.4. Chi phí khấu hao TSCĐ nếu đã áp dụng phương pháp nào là phải áp dụng thống nhất từ tất cả các kỳ kinh doanh, không được thay đổi giữa chừng khi cảm thấy việc tiêu hao chi phí TSCĐ cho một kỳ nào đó quá lớn mà không có hồ sơ tài liệu chứng minh. Nếu muốn thay đổi cần phải làm các thủ tục thay đổi gửi cơ quan thuế.
2.1.5. Nguyên vật liệu vượt mức định mức đã đăng ký với cơ quan thuế: Cần phải xây dựng định mức lớn hơn mức tiêu hao nguyên vật liệu thực tế từ 10-15% để tránh bị vượt mức. Trường hợp đã qua thời kỳ kế toán cần phải căn chỉnh lại sao cho mức tiêu hao thực tế nằm dưới định mức đã đăng ký. Ngoài ra còn cần phải tìm hiểu thêm về định mức của ngành, của vùng. . . để xây dựng mức hợp lý. Ví dụ về mức tiêu thụ xăng cho đơn vị vận tải.
II.Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc ghi nhận cổ tức từ lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm ghi nhận khoản cổ tức 9,28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)-Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận trước thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng là 9,28 tỷ đồng.
Sau đây là Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của công ty này:
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt Nam thường hay gặp phải:
Bạn làm một kế toán thuế báo cáo vào cuối tháng, cuối quý hay báo cáo thuế của năm thì trong quá trình phát sinh mua bán hàng hóa , nhập xuất bạn không lắm rõ khiến cho việc xuất hóa đơn có lúc bị âm hàng, có lúc giá xuất hàng không đồng nhất chênh lệch quá lớn điều đó khi quết toán chắc chắn bạn sẽ phải giải trình nếu không giải trinh được đơn vị bạn sẽ bị áp giá cao nhất trong khung giá xuất. Sau đây là một số trường hợp mà kế toán thuế hay gặp phải và các phương án khắc phục nó:
Trường hợp 1 : Giá bán không đồng nhất, chênh lệch nhau quá lớn mà không có sự kiểm soát cập nhật hàng ngày, dẫn đến cùng một mặt hàng lúc bán với giá rất thấp lúc lại bán với giá gấp 5 – gấp 10
-> Cơ quan thuế sẽ đặt câu hỏi , nếu không giải trình được hợp lý sẽ bị áp mức giá bán cao nhất cho các mặt hàng xuất đó. Để tránh vấn đề này thì phải làm như thế nào???
Trường hợp 2: Do không cập nhật được nhập xuất tồn thường xuyên, bán một mặt hàng viết hóa đơn một mặt hàng nên khả năng xảy ra xuất hàng âm. Điều này thì buộc kế toán phải cập nhật thường xuyên nhập xuất các mặt hàng để tránh xảy ra tình trạng này. Trong trường hợp việc xuất kho đã xảy ra lâu rồi thì phải làm cách nào???
1.2. Doanh thu chưa thực hiện.
Một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, khách hàng trả trước tiền phí dịch vụ và yêu cầu xuất hóa đơn theo lần thanh toán tiền. Kế toán không phân biệt được đó là doanh thu chưa thực hiện nên mỗi lần xuất hóa đơn đều ghi vào doanh thu. Trong lúc đó chưa có chi phí thực hiện các dịch vụ này dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp rất lớn một cách không đúng thực tế -> số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp rất lớn.
1.3. Hóa đơn xuất khẩu
Một số doanh nghiệp có khách hàng là bên nước ngoài hoặc một tổ chức cá nhân nào đó không cần hóa đơn GTGT, tuy nhiên khách hàng đó lại chuyển tiền qua tài khoản của công ty, công việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đã thực hiện xong, hợp đồng đã thanh lý và mọi nghĩa vụ giữa hai bên đã kết thúc. Tuy nhiên để lợi dụng nguồn thuế GTGT phải nộp các doanh nghiệp đó hoãn lại việc xuất hóa đơn, thậm chí còn không xuất hóa đơn. Lúc cơ quan thuế phát hiện ra khoản này, đối chiếu với hợp đồng, thanh lý hợp đồng -> Doanh thu tăng lên và số thuế phải nộp tăng lên đồng thời.
1.4. Xuất hóa đơn mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.
Một số doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh ngành nghề này nhưng lại xuất hóa đơn cho ngành nghề đó, dẫn đến lúc kiểm tra ngoài việc bị phạt hành chính về vấn đề kinh doanh sai ngành nghề, còn bị cơ quan thuế không chấp nhận chi phí đầu vào cho những doanh thu này mà coi đây là một khoản thu nhập khác và đán h thuế trên toàn bộ doanh thu không đúng ngành nghề này.
1.5. Xuất hàng biếu tặng, tiêu dùng nội bộ....
Một số doanh nghiệp xuất hàng biếu tặng, làm từ thiện, tiêu dùng nội bộ. . . nhưng không xuất hóa đơn GTGT nên lúc quyết toán thuế sẽ bị loại khoản này ra khỏi chi phí đồng thời tăng doanh thu các khoản này và tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên khoản doanh thu này
1.6. Xuất mã hàng khác nhau giữa đầu vào và đầu ra
Một số doanh nghiệp mua hàng hóa theo hóa đơn GTGT ghi một mặt hàng, nhưng thực chất là một mặt hàng có nhiều hơn một chủng loại, quy cách của mặt hàng đó. Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn bán ra khách hàng lại yêu cầu xuất đúng chủng loại quy cách của mặt hàng đó theo số lượng tương ứng. Lúc đó sẽ có sự khác nhau giữa tên hàng mua vào và bán ra nếu không chứng minh được hàng hóa bán ra là chi tiết từ hàng hóa mua vào thì sẽ không- được chấp nhận đầu vào và phải nộp thuế TNDN trên doanh số bán ra này. Kế toán lúc nhận hóa đơn cần phải chú ý.
1.7. Hàng ký gửi và đại lý bán đúng giá.
Một số doanh nghiệp chỉ nhận hàng ký gửi, đại lý bán đúng giá thì doanh thu bán hàng không phải là là số tiền bán hàng của loại hàng hóa đó mà chỉ là hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi (nhưng kế toán lúc bán hàng do khách hàng yêu cầu xu ất hóa đơn cho mặt hàng này nên đã xuất ra, trong khi việc xuất hóa đơn này là của bên giao đại lý, ký gửi. Do vậy doanh thu bị tăng lên mà thực ra là doanh nghiệp không được hưởng doanh thu này.
1.8. Hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh
Một số doanh nghiệp tham gia hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh chỉ được phân chia sản phẩm, nhưng là đơn vị đứng ra bán hàng của việc hợp tác kinh doanh này , lúc khách hàng yêu xuất hóa đơn thì lại xuất cho toàn bộ giá trị hàng bán được. Do vậy bị tính thừa doanh thu mà doanh nghiệp không được phân chia, bị nộp thuế trên phần doanh thu không nhận được
1.9. Điều chuyển tài sản, góp vốn vào công ty hạch toán độc lập.
Theo quy đinh tại TT64/TT-BTC : Thì việc điều chuyển tài sản, góp vốn bằng tài sản vào các công ty hạch toán độc lập thì phải xuất hóa đơn GTGT. Tuy nhiên đây không phải là khoản doanh thu của doanh nghiệp do vậy lúc hạch toán cần chú ý.
2. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Các khoản chi phí đôi khi đã nằm trong danh mục các khoản chi phí được tính trừ khi xác định thuế TNDN, có hóa đơn tài chính đầy đủ, tuy nhiên xét về mặt hợp lý hợp lệ của cơ quan thuế thì không đáp ứng được. Do vậy cần lưu ý lúc hạch toán các trường hợp chi phí sau đây
2.1 Chi phí hàng hủy do bị hư hỏng, hết hạn sử dụng:
- Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp hàng hó a bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên vượt quá định mức do doanh nghiệp xây dựng thì phận vượt định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.1.1. Các khoản chi khoán bằng tiền mặt không có hóa đơn GTGT như công tác phí ăn trưa, lương theo doanh số. . . không theo quy định của quy chế tài chính do doanh nghiệp ban hành, sẽ bị áp mức tối thiểu theo quy định của nhà nước. Mức này rất thấp so với chi phí thực tế doanh nghiệp chi. Do vậy cần phải kiểm tra để sửa đổi hoặc bổ sung quy chế trước khi quyết toán.
2.1.2. Khoản chi phí khấu hao tài sản cố định xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có giá trị từ 1,6 tỷ trở lên cần phải được bổ sung ngành nghề vận tài, xuất một vài hóa đơn về vận tải để hợp lý hóa phần chi phí này.
2.1.3. TSCĐ khi mua sắm cần phải hợp lý hóa sử dụng cho các bộ phận sử dụng để sao cho tài sản đó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu không cũng bị loại trừ.
2.1.4. Chi phí khấu hao TSCĐ nếu đã áp dụng phương pháp nào là phải áp dụng thống nhất từ tất cả các kỳ kinh doanh, không được thay đổi giữa chừng khi cảm thấy việc tiêu hao chi phí TSCĐ cho một kỳ nào đó quá lớn mà không có hồ sơ tài liệu chứng minh. Nếu muốn thay đổi cần phải làm các thủ tục thay đổi gửi cơ quan thuế.
2.1.5. Nguyên vật liệu vượt mức định mức đã đăng ký với cơ quan thuế: Cần phải xây dựng định mức lớn hơn mức tiêu hao nguyên vật liệu thực tế từ 10-15% để tránh bị vượt mức. Trường hợp đã qua thời kỳ kế toán cần phải căn chỉnh lại sao cho mức tiêu hao thực tế nằm dưới định mức đã đăng ký. Ngoài ra còn cần phải tìm hiểu thêm về định mức của ngành, của vùng. . . để xây dựng mức hợp lý. Ví dụ về mức tiêu thụ xăng cho đơn vị vận tải.
II. Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc ghi nhận cổ tức từ lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm ghi nhận khoản cổ tức 9,28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu h oạt động tài chính năm 2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)-Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận trước thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng là 9,28 tỷ đồng.
Sau đây là Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của công ty này:
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
I.Các vấn đề mà kế toán thuế Việt Nam thường hay gặp phải:
Bạn làm một kế toán thuế báo cáo vào cuối tháng, cuối quý hay báo cáo thuế của năm thì Trong quá trình phát sinh MUA Bán hàng Hóa, nhập xuất bạn không lắm rõ khiến cho việc xuất hóa đơn có lúc bị âm hàng, có lúc giá xuất hàng không đồng nhất chênh lệch quá lớn điều đó khi quết toán chắc chắn bạn sẽ phải giải trình nếu không giải trinh được đơn vị bạn sẽ bị áp giá cao nhất Trong khung giá xuất Sau đây là một số trường hợp mà kế toán thuế hay gặp phải và các phương án khắc phục nó:.
Trường hợp 1: Giá Bán không đồng nhất, chênh lệch nhau quá lớn mà không có sự kiểm soát cập nhật hàng ngày, dẫn đến cùng một mặt hàng lúc Bán với giá rất thấp lúc lại Bán với giá gấp 5 - gấp 10
-> Cơ Quan thuế sẽ đặt câu hỏi, nếu không giải trình được hợp lý sẽ bị áp mức giá . Bán cao nhất cho các mặt hàng xuất đó Để tránh vấn đề này thì phải làm như thế nào???
Trường hợp 2: Do không cập nhật được nhập xuất tồn thường Xuyên, Bán một mặt hàng viết Hóa đơn một mặt hàng nên khả năng xảy ra xuất hàng âm. Điều này thì buộc kế toán phải cập nhật thường xuyên nhập xuất các mặt hàng để tránh xảy ra tình trạng này. Trong trường hợp việc xuất kho đã xảy ra lâu rồi thì phải làm cách nào?? ?
1.2. Doanh thu chưa thực hiện.
Một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, khách hàng trả trước tiền phí dịch vụ và yêu cầu xuất Hóa đơn Theo lần thanh toán tiền. Kế toán không phân biệt được đó là doanh thu chưa thực hiện nên mỗi lần xuất hóa đơn đều ghi vào doanh thu Trong lúc đó chưa có chi phí thực hiện các dịch vụ này dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp rất lớn một cách không đúng thực tế -.> số thuế thu nhập doanh nghiệp phái nộp rất lớn.
1.3. Hóa đơn xuất khẩu
Một số doanh nghiệp có khách hàng là bên nước ngoài hoặc một tổ chức Cá nhân nào đó không Cần Hóa đơn GTGT, Tuy nhiên khách hàng đó lại chuyển tiền Qua tài khoản của công TY, công việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đã thực hiện xong, hợp đồng đã thanh lý và mọi nghĩa vụ giữa hai bên đã kết thúc. Tuy nhiên để lợi dụng nguồn thuế GTGT phải nộp các doanh nghiệp đó hoãn lại việc xuất hóa đơn, . thậm chí còn không xuất Hóa đơn Lúc cơ Quan thuế phát hiện ra khoản này, đối chiếu với hợp đồng, thanh lý hợp đồng -> Doanh thu tăng lên và số thuế phải nộp tăng lên đồng thời.
1.4 Xuất Hóa đơn mặt. hàng không có Trong giấy phép kinh doanh.
Một số doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh ngành nghề này nhưng lại xuất Hóa đơn cho ngành nghề đó, dẫn đến lúc kiểm tra ngoài việc bị phạt hành chính về vấn đề kinh doanh sai ngành nghề, còn bị cơ thuế không chấp nhận Quan Chi phí đầu vào thu cho những doanh mà coi đây này là một khoản thu nhập khác và đánh thuế trên toàn bộ doanh thu không đúng ngành nghề này.
1.5. Xuất hàng biếu tặng, tiêu dùng Nội bộ ....
Một số doanh nghiệp xuất hàng biếu tặng, làm từ thiện, tiêu dùng Nội bộ ... nhưng không xuất Hóa đơn GTGT nên lúc quyết toán thuế sẽ bị loại khoản này ra khỏi Chi phí đồng thời tăng doanh thu các khoản này và tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên khoản doanh thu này
1.6. Xuất MÃ hàng khác nhau giữa đầu vào và đầu ra
Một số doanh nghiệp MUA hàng Hóa Theo Hóa đơn GTGT ghi một mặt hàng, nhưng thực chất là một mặt hàng có nhiều hơn một chủng loại, quy cách của mặt hàng đó. Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn bán ra khách hàng lại yêu cầu xuất đúng chủng loại quy cách của mặt hàng đó theo số lượng tương ứng. Lúc đó sẽ có sự khác nhau giữa tên hàng mua vào và bán ra nếu không chứng minh được hàng hóa bán ra là chi tiết từ hàng hóa mua vào thì sẽ không-được chấp nhận đầu vào và phải nộp thuế TNDN trên doanh số bán ra này. Kế toán lúc nhận Hóa đơn Cần phải chú Ý.
1.7. Hàng ký gửi và đại lý Bán đúng giá.
Một số doanh nghiệp chỉ nhận hàng ký gửi, đại lý Bán đúng giá thì doanh thu Bán hàng không phải là là số tiền Bán hàng của loại hàng hóa đó mà chỉ là hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi (nhưng kế toán lúc bán hàng do khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn cho mặt hàng này nên đã xuất ra, trong khi việc xuất hóa đơn này là của bên giao đại lý, ký gửi. Do vậy doanh thu bị tăng lên mà thực ra là doanh nghiệp không được hưởng doanh thu này.
1.8. Hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh
Một số doanh nghiệp tham gia hợp đồng hợp tác sản xuất kinh doanh chỉ được phân chia sản phẩm, nhưng là đơn vị đứng ra bán hàng của việc hợp tác kinh doanh này, lúc khách hàng yêu xuất hóa đơn thì lại xuất cho toàn bộ giá trị hàng bán được. Do vậy bị tính thừa doanh thu mà doanh nghiệp không được phân Chia, bị nộp thuế trên phần doanh thu không nhận được
.. 1.9 Điều chuyển tài sản, góp vốn vào công TY hạch toán độc lập
Theo Quy đinh tại TT64/TT-BTC: Thì việc điều chuyển tài sản, góp vốn bằng tài sản vào các công TY hạch toán độc lập thì phải xuất Hóa đơn GTGT. Tuy nhiên đây không phải là khoản doanh thu của doanh nghiệp do vậy lúc hạch toán Cần chú Ý.
2. Chi phí được trừ KHI xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Các khoản Chi phí đôi KHI đã nằm Trong danh mục các khoản Chi phí được tính trừ KHI xác định thuế TNDN, có Hóa đơn tài chính đầy đủ, Tuy nhiên xét ​​về mặt hợp lý . hợp lệ của cơ Quan thuế thì không đáp ứng được Do vậy Cần lưu Ý lúc hạch toán các trường hợp Chi Sau đây phí
2.1 Chi phí hàng hủy do bị hư hỏng, hết hạn sử dụng:
- Hàng Hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do Thay đổi quá trình sinh Hóa tự nhiên không được bồi thường và nằm Trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào Chi phí được trừ KHI xác định thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên vượt quá định mức do doanh nghiệp xây dựng thì phận vượt định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.1.1. Các khoản Chi khoán bằng tiền mặt không có Hóa đơn GTGT như công tác phí ăn trưa, lương Theo Theo doanh số ... không Quy định của Quy chế tài chính do doanh nghiệp Ban hành, sẽ bị áp mức tối thiểu Theo Quy định của nhà nước. Mức này rất thấp so với phí thực tế doanh nghiệp Chi Chi. Do vậy Cần phải kiểm tra để sửa đổi hoặc bổ Sung Quy chế trước KHI quyết toán.
2.1.2. Khoản Chi phí khấu hao tài sản cố định xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống có giá trị từ 1,6 tỷ trở lên cần phải được bổ sung ngành nghề vận tài, xuất một vài hóa đơn về vận tải để hợp lý hóa phần chi phí này .
2.1.3. TSCĐ KHI MUA sắm Cần phải hợp lý Hóa sử dụng cho các bộ phận sử dụng để Sao cho tài sản đó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu không cũng bị loại trừ.
2.1. 4. Chi phí khấu hao TSCĐ nếu đã áp dụng phương pháp nào là phải áp dụng thống nhất từ tất cả các kỳ kinh doanh, không được thay đổi giữa chừng khi cảm thấy việc tiêu hao chi phí TSCĐ cho một kỳ nào đó quá lớn mà không có Hồ sơ tài liệu chứng Minh Nếu muốn Thay đổi Cần phải làm các thủ tục Thay đổi gửi cơ Quan thuế..
2.1.5 Nguyên vật liệu vượt mức định mức đã đăng ký với cơ Quan thuế:. Cần phải xây dựng định mức lớn hơn mức tiêu hao nguyên vật liệu thực tế từ 10-15% để tránh bị vượt mức. Trường hợp đã qua thời kỳ kế toán cần phải căn chỉnh lại sao cho mức tiêu hao thực tế nằm dưới định mức đã đăng ký . Ngoài ra còn Cần phải tìm hiểu thêm về định mức của ngành, của vùng ... để xây dựng mức hợp lý. Ví dụ về mức tiêu thụ xăng cho đơn vị vận tải.
II.Công TY Cổ phần Kinh doanh Khí Hóa lỏng Miền Bắc (PVG) công bố Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2010. Lợi nhuận ròng trên báo cáo hợp nhất sau kiểm toán của PVG đạt 35,83 tỷ đồng, giảm 1,2 tỷ đồng so với báo cáo trước kiểm toán. Đáng chú ý là đơn vị kiểm toán có ý kiến ngoại trừ việc ghi nhận cổ tức từ lợi nhuận năm 2010 của Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp (PGD), PVG tạm ghi nhận khoản cổ tức 9, 28 tỷ đồng của PGD vào doanh thu hoạt động tài chính năm 2010. Tại ngày 31/12/2010, việc phân phối cổ tức nói trên chưa được đại hội cổ đông của PGD phê duyệt. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14)-Doanh thu và thu nhập khác, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức. Nếu công ty áp dụng VAS 14, doanh thu từ hoạt động tài chính và lợi nhuận trước . thuế cho năm 2010 sẽ giảm một khoản tương ứng 9,28 tỷ đồng là
là Sau đây Bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của công TY này:
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
I.C á C V ấ n đ ề m à K ế to á n thu ế Vi ệ t Nam th ng hay G P ư ờ ặ PH ả i:
B ạ n l à m m t k ộ ế to á n thu ế B á o C á o v à o Cu ố I th á ng, Cu ố I Qu ý hay b á o C á o Thu C a n m ế ủ ă th ì Trong Qu á tr ì NH PH á t Sinh MUA B á n h à ng h ó a, NH P Xu T B ậ ấ ạ n KH ô ng l m r khi ế ắ narrow n Cho VI ệ C Xu ấ t h ó a đ ơ n C ó L ú C B ị â m h à ng,C ó L ú C GI á Xu ấ t h à ng KH ô ng ng NH đ ồ ấ t ch ê NH L ệ ch Qu á L n i u ớ đ ề đ ó khi Qu to á n ch ắ ế T C ch n b n s ắ ạ ẽ PH ả ả I GI I tr n ì NH ế u KH ô ng GI I Trinh C ả đ ư ợ đ ơ n v b n s B ị ạ ẽ ị á P GI á Cao NH t Trong Khung GI á Xu ấ ấ t. Sau đ â Y L à m t s tr ộ ố ư ờ ợ p m à K ng H ế to á n Thu hay G P ế ặ PH ả I V à C á C ng á n KH PH ư ơ ắ C PH ụ C n ó:
Tr ng h ư ờ ợ p 1: Gi á B á n KH ô ng ng NH t đ ồ ấ,C ó L ú C GI á Xu ấ t h à ng KH ô ng ng NH đ ồ ấ t ch ê NH L ệ ch Qu á L n i u ớ đ ề đ ó khi Qu to á n ch ắ ế T C ch n b n s ắ ạ ẽ PH ả ả I GI I tr n ì NH ế u KH ô ng GI I Trinh C ả đ ư ợ đ ơ n v b n s B ị ạ ẽ ị á P GI á Cao NH t Trong Khung GI á Xu ấ ấ t. Sau đ â Y L à m t s tr ộ ố ư ờ ợ p m à K ng H ế to á n Thu hay G P ế ặ PH ả I V à C á C ng á n KH PH ư ơ ắ C PH ụ C n ó:
Tr ng h ư ờ ợ p 1: Gi á B á n KH ô ng ng NH t đ ồ ấ,Do KH ô ng C P NH t ậ ậ đ ư ợ C NH ậ P Xu t t n th ấ ồ ư ờ ng xuy ê n, B á n m t m t ộ ặ h à ng VI ế t h ó a n m t m đ ơ ộ ặ t h à ng n ê n KH n ng x ả ă ả y RA Xu t h à ng â M. ấ ề DJ I U N à y th Bu c k ộ ế to á n I C P NH PH ả ậ ậ t th ư ờ ng xuy ê n NH P Xu ậ ấ T C á c t h à m ặ ng tr á NH x đ ể ả y RA t NH tr ng n à y. Trong tr ạ ư ờ ng h ợ P VI ệ C Xu t Kho ã x ấ đ ả y RA L â u r ồ I th ì PH ả I L à M C á ch n à o??
1.2.? Doanh thu ch a th C hi ư ự ệ n.
M t s Doanh Nghi ộ ố ệ P Kinh Doanh D ch V ị ụ, KH á ch h à ng tr tr C Ti ả ư ớ ề n PH í D ị ch V ụ V à y ê u c ầ u Xu ấ t h ó a đ ơ n Theo L ầ n Thanh to á n Ti n. K ề ế to á n KH ô ng PH â n Bi ệ t đ ư ợ C đ ó L à Doanh Thu ch a th C hi ư ự ệ n n ê n m ỗ I L ầ n Xu ấ t h ó a đ ơ n đ ề u GHI V à o Doanh thu.Trong L ú C đ ó ch ư a C ó Chi PH í th ự C hi ệ n C á C D ch V ị ụ n à y d n n l ẫ đ ế ợ I nhu n c a Doanh Nghi ậ ủ ệ p r t l n m ấ ớ ộ T C á ch KH ô ng đ ú ng th c t ự ế - > s Thu Thu NH ố ế ậ P Doanh Nghi ệ P PH á i n p r t l ộ ấ ớ n.
1.3. H ó a đ ơ n Xu ấ t KH u
M t s Doanh ẩ ộ ố Nghi ệ P C ó KH á ch h à ng l à B ê n n NGO à I ho C ư ớ ặ C M T T ch ộ ổ ứ C C á NH â n n à o đ ó KH ô ng C ầ n h ó a đ ơ n GTGT,Tuy NHI ê n KH á ch h à ng đ ó L ạ I CHUY n Ti n qua ể ề t à I Kho n c a ả ủ C ô ng ty C ô ng VI, C Cung P C ấ ệ h à ng h ó a D ch V ị ụ đ ự hi ệ C ã th n xong, H P ng ợ đ ồ đ ã Thanh L ý V à M I NGH a V ọ ĩ ụ ữ Hai B ê n GI a ã K đ ế t th ú C. Tuy NHI ê n đ ể ợ I d l ng NGU n thu ụ ồ ế GTGT I N P C ộ PH ả C á Doanh Nghi ệ P đ ó Ho ã n l i vi C Xu ấ ạ ệ t h ó a đ ơ n, th ậ m ch í C ò n KH ô ng Xu ấ t h ó a đ ơ n.L ú C C Quan thu ơ ế PH á t hi ệ n RA Kho ả n n à y, I Chi U V đ ố ế ớ I h ợ P đ ồ ng, Thanh L ý h ợ P đ ồ ng - > Doanh Thu t ng l ê n ă V à s ố thu ế PH ả i n p t ng ộ ă L ê n ng th i.
1.4. Xu đ ồ ờ ấ t h ó a đ ơ n m ặ t h à ng KH ô ng C ó Trong GI y é P Kinh doanh.
M ấ PH ộ t s ố Doanh Nghi ệ P KH ô ng C ó ch C n ng ứ ă Kinh Doanh ng à NH NGH n à y NH ề ư ng l i Xu ạ ấ t h ó a đ ơ n Cho ng à NH NGH ề đ ó,Ch ê NH L ệ ch nhau Qu á L ớ n m à KH ô ng C ó s ự ể m so á t ki C P NH t ậ ậ h à ng ng à y, D ẫ n đ ế n C ù ng m t m t ộ ặ h à ng l ú B á n c v I GI á R ớ ấ t th ấ p l ú C L I B á n V ạ ớ I GI á g ấ p 5 - G P 10
-> C Quan thu ấ ơ ế s ẽ đ ặ T C â u h ỏ I, n u KH ô ng GI ế ả I tr ì NH đ ư ợ C H ợ p l ý s B á p m ẽ ị ứ C GI á B á n Cao NH t Cho C á C M ấ ặ t h à ng Xu ấ t đ ó. DJ ể tr á NH V ấ n đ ề n à y th ì PH ả I L à m NH ư th ế n à o???
Tr ng H P 2: ợ ư ờD n đ ẫ ế n l ú C ki m tra NGO à i vi ể ệ C B ị PH ạ t h à NH ch í NH v v n ề ấ đ ề Kinh Doanh Sai ng à NH NGH ề, C ò n b c Quan thu ị ơ ế KH ô ng ch P NH ậ ấ n Chi PH í đ ầ U V à o Cho NH ng Doanh thu ữ n à Y M à COI đ â Y L à m t Kho n Thu NH ộ ả ậ P KH á C V à đ á NH thu ế tr ê n to à n B Doanh Thu KH ô ng ộ đ ú ng ng a NH NGH n à y.
1.5. Xu ề ấ t h à ng Bi u t ng ế ặ, Ti ê U D ng n I B ộ ộ... .
M t s Doanh Nghi ộ ố ệ p t h à ng Bi Xu ấ ế u t ặ ng,The L à m t ừ thi ệ n, Ti ê U D ng n I B ộ ộ NH. ư ng KH ô ng Xu ấ t h ó a đ ơ n GTGT n ê n l ú C Quy to á n thu ế ế T S B Lo I Kho ẽ ị ạ ả n n a Y RA KH I Chi ỏ PH í đ ồ ng th i t ng Doanh thu ờ ă C á C Kho ả n n à y v à t í NH Thu Thu NH P Doanh Nghi ế ậ ệ P (TNDN) tr ê n Kho n Doanh thu ả n à y
1.6. Xu ấ t m ã h à ng KH á C nhau GI ữ a đ ầ U V à o v à đ ầ u ra
M t s Doanh Nghi ộ ố ệ P MUA h à ng h ó a Theo h ó a đ ơ n GTGT GHI m t m t ộ ặ h à ng,NH ng th C ch ư ự ấ t l à m t m ộ ặ t h à ng C ó NHI ề u H n m t ch ơ ộ ủ ng lo ạ I, Quy C á ch C a m t ủ ặ h à ng đ ó. Khi Doanh Nghi P Xu t h ó ấ ệ a n B á n đ ơ RA KH á ch h à ng l y ê u c ạ I ầ u Xu ấ t đ ú ng ch ng Lo I Quy ủ ạ C á ch C a m t ủ ặ h à ng đ ó Theo s l ng t ố ư ợ ư ơ ng ứ ng.L ú C đ ó s ẽ C ó s ự KH á C nhau GI a t ê n ữ h à ng MUA V à o v à B á n RA n u KH ô ng ch ế ứ ng Minh đ ư ợ C H à ng h ó a B á n RA L à Chi Ti ế t t ừ h à ng h ó a MUA V à o th ì s ẽ KH ô ng- đ ư ợ C ch P NH n ấ ậ đ ầ U V à o v à i n p thu PH ả ộ ế TNDN tr ê n Doanh s B á n RA ố n à y. K to á n ế l ú C NH ậ n h ó a đ ơ n C ầ n PH ả ch ú I ý.
1.7. H à ng K ý g ử I V à đ ạ I L ý B á n đ ú ng GI á.
M t s Doanh Nghi ộ ố ệ P ch ỉ NH n h à ng K ý ậ G ử i,Do V y Doanh Thu b t ậ ị ă ng l ê n m à th C L à Doanh Nghi RA ự ệ P KH ô ng đ ư ợ C H ng Doanh thu ư ở n à y.
1.8. H P ng h ợ đ ồ ợ p t á C S N Xu t Kinh doanh
M ả ấ ộ t s Doanh Nghi tham ố ệ P GIA H P ng h ợ đ ồ ợ p t á C S N Xu t Kinh Doanh ả ấ ch ỉ đ ư ợ C PH â n Chia s n m NH ả PH ẩ, ư ng l à n V đ ơ ị đ ứ ng RA B á n h à ng C a VI C H ợ ủ ệ p t á C Kinh Doanh n à y,L ú C KH á ch h à ng y ê u Xu ấ t h ó a đ ơ n th l i Xu t CHO ạ ấ to à n b GI á tr ộ ị h à ng B á n đ ư ợ C. Do V y B ậ ị t í NH th a Doanh Thu m ừ the Doanh à Nghi ệ P KH ô ng đ ư ợ PH â n c Chia, B N P thu ị ộ ế tr ê n PH ầ n Doanh Thu KH ô ng NH n đ ậ ư ợ c
1.9. DJ I u CHUY ề ể n t à i s ả n, G ó P n V à V ố o C ô ng ty h ạ ch to á n đ ộ C L ậ p.
Theo Quy INH t I TT64/TT-BTC đ ạ: Th ì VI ệ C đ I ề u CHUY n t à i s ể ả n,đ ạ I L ý B á n đ ú ng GI á th ì Doanh Thu B á n h à ng KH ô ng PH ả I L à L à s Ti B á n ố ề n h à ng C a lo I ủ ạ h à ng h ó a đ ó m à ch ỉ L à HOA h ng C H ồ đ ư ợ ư ở ng Theo H P ng ợ đ ồ đ ạ I L ý K ý g ử I (NH ng K ư ế to á n l ú C B á n h à ng do KH á ch h à ng y ê u c ầ u Xu t h ấ n Cho m ó a đ ơ ặ t h à ng n à y n ê n ã Xu đ ấ t ra, Trong khi VI ệ C Xu ấ t h ó a đ ơ n n à Y L à C a B ê n GIAO ủ đ ạ I L ý, K ý g ử I.G ó p v n b ng ố ằ t à i s v à o ả n C á C C ô ng ty h ạ ch to á n đ ộ C L ậ P th ì PH ả I Xu ấ t h ó a đ ơ n GTGT. Tuy NHI ê n đ â y KH ô ng PH ả I L à Kho n Doanh Thu C ả ủ a Doanh Nghi ệ P do V Y L ú C H ậ ạ ch to á n C ầ n ch ú Chi ý.
2. PH í đ ư ợ C tr ừ khi x á C NH Thu NH đ ị ậ P ch u thu ị ế TNDN
C á C Kho ả n Chi PH í đ ô I khi ã n m Trong Danh đ ằ m ụ C C á C Kho n Chi ả PH í đ ư ợ c t í NH tr ừ khi x á C NH thu TNDN đ ị ế,C ó h ó a đ ơ n t à I ch í NH đ ầ y đ ủ, Tuy NHI ê n x é t v m t h p ề ặ ợ L ý h ợ p l ệ C a C Quan thu ủ ơ ế th ì KH ô ng đ á P ứ ng đ ư ợ C. Do V Y C n l ư ậ ầ u ý L ú c h to á n ạ ch C á C tr ng H P Chi ư ờ ợ PH í Sau đ â y
2.1 Chi PH í h à ng h y do B H ủ ị ỏ ư h ng, h t h n s ế ạ ử D ụ ng:
- H à ng h ó a b h h ng do ị ư ỏ ế t h h n s d ng ạ ử ụ,B H H ng do ị ư ỏ thay đ ổ I Qu á tr ì NH Sinh h ó a t ự NHI ê n V ư ợ t Qu á đ ị NH M C do Doanh Nghi ứ ệ p x â y d ự ng th ì PH ậ n V T NH m ư ợ đ ị ứ C s ẽ KH ô ng đ ư ợ c t í NH V à o Chi PH í đ ư ợ C tr ừ khi x á C NH Thu NH đ ị ậ P ch u thu ị ế
2.1.1. C á C Kho n Chi Kho á n B ả ằ ng Ti n m t ề ặ KH ô ng C ó h ó a đ ơ n GTGT NH ư C ô ng t á C PH í ă n tr ư a, l ng theo Doanh s ư ơ ố..KH ô ng Theo Quy NH C a Quy đ ị ủ ch ế t à I ch í NH do Doanh Nghi ệ P ban h à NH, s ẽ B ị á p m c t I thi ứ ố ể u Theo Quy NH C a đ ị ủ NH à n ư ớ C. M ứ C n à y r t th P so V ấ ấ ớ I Chi í th PH ự c t ế Doanh Nghi ệ P chi. Do V ậ Y C ầ n PH ả I ki m tra s ể đ ể ử a đ ổ I ho C B sung Quy ch ặ ổ ế tr ư ớ C khi Quy t to ế n.
2.1.2. á Kho n Chi í KH ả PH ấ u Hao t à i s n C ả ố đ ị t ô t NH Xe ô ch tr Xu ừ 9 ỗ ở ố ng C ó GI á tr ị t ừ 1,6 t tr L ê n ỷ ở C ầ n PH ả I đ ư ợ C sung ng à NH NGH B ổ ậ ề v n t à I, Xu t m ấ ộ T V à I h ó a đ ơ n v v n t I ề ậ ả đ ể h ợ p l ý H a ó PH ầ n Chi PH í n à y.
2.1.3. TSC DJ khi MUA s ắ M C ầ n PH ả I h ợ p l ý h ó a s d ng CHO ử ụ C á C B ộ PH ậ n s d ng ử ụ đ ể Sao Cho t à i s n ó tham đ ả GIA V à o Qu á tr NH s n Xu t Kinh Doanh ả ấ C ủ a Doanh Nghi ệ P, n u KH ô ng C ế ũ ng B Lo I tr.
2.1.4. ị ạ ừChi KH u Hao TSC PH í ấ ế DJ n u đ ã á P D ụ ng PH ư ơ ng PH á P n à o l à PH ả I á P D ng th ng NH ụ ố ấ T T T T C ừ ấ ả C á c k ỳ Kinh Doanh, KH ô ng đ ư ợ C thay I GI a ch đ ổ ữ ừ ng khi C M th y VI ả ấ ệ C Ti ê u Hao Chi TSC Cho m ộ PH í DJ t k ỳ n à o đ ó Qu á L ớ n m à KH ô ng C ó h ồ s ơ t à I Li ệ u ch ng minh. N u mu ứ ế ố n thay đ ổ I C ầ n PH ả I L à M C á C th T C thay ủ ụ đ ổ I g i c Quan thu ử ơ ế.
2.1.5.Nguy ê n V ậ t Li ệ U V T M C ư ợ ứ đ ị NH m ứ C đ ã đ ă ng K ý V I C Quan thu ớ ơ ế: C ầ n PH ả I x â y d ng NH m ự đ ị ứ C L n h n m ứ ơ ớ C Ti ê u Hao nguy ê n V ậ t Li ệ u th c t t 10-15% ự ế ừ đ ể tr á NH B V T m ị ư ợ ứ C. Tr ng H P ư ờ ợ đ ã qua th I k k ờ ỳ ế to á n C ầ n PH ả I C ă n ch NH l i Sao CHO ỉ ạ ứ C Ti ê u m Hao th c t n ự ế ằ M D I NH m ư ớ đ ị ứ C đ ã đ ă ng K ý.The Ngo à I ra c ò n C ầ n PH ả i t ì m hi u th ê m v ể ề đ ị NH m c c a ứ ủ ng à NH, C ủ a V ù ng.. đ ể x â y d ng M C H ự ứ ợ p l ý V í. D v m c ụ ề ứ Ti ê u th x ng CHO ụ ă đ ơ n v v n t ị ậ ả i.
II.C ô ng ty C ổ PH ầ n Kinh Doanh Kh í h ó a l ng Mi n B ỏ ề ắ C (PVG) C ô ng B ố B á o C á o t à I ch í NH H P NH t ợ ấ đ ã ki ể m to á n n m 2010 L I nhu ă ợ ậ N R ò ng tr ê n B á o C á O H P NH t Sau ki ợ ấ ể m to á n c a PVG t 35,83 ủ đ ạ t ỷ đ ồ ả ng, GI m 1,B H H ng do ị ư ỏ thay đ ổ I Qu á tr ì NH Sinh h ó a t ự NHI ê n KH ô ng đ ư ợ C B I th ồ ư ờ ng V à n m Trong NH m ằ đ ị ứ C do Doanh Nghi p y d ự ệ x â ng th ư ì đ ợ c t í NH V à o Chi PH í đ ư ợ C tr ừ khi x á C NH Thu NH đ ị ậ P ch u thu Tr ị ế.
- ư ờ ng h h à ng ợ p h ó a b h h ng do ị ư ỏ ế ạ n t h h s d ng ử ụ,VI ệ C PH â n PH ố I C ổ ứ C n ó i t tr ê n ch ư a đ ư ợ C I h I C đ ạ ộ ổ đ ô ng C a PGD ủ PH ê duy ệ t. Theo Chu n m c k ẩ ự ế to á n Vi ệ t Nam s ố 14 (VAS 14) -Doanh Thu V à Thu NH ậ P KH á C, C T C V à L ổ ứ ợ I nhu n c Chia ậ đ ư ợ đ ư ợ C GHI NH n khi C ậ ổ đ ô ng C ó Quy ề n NH n c t ậ ổ ứ C. N ế u c ô ng ty á P D ụ ng VAS 14,Doanh Thu t ho t ừ ạ đ ộ ng t à I ch í NH V à l i nhu ợ ậ n tr C Thu Cho n ư ớ ế ă m 2010 s GI m m ẽ ả ộ t Kho n t ng ả ư ơ ứ ng l à 9,28 t ỷ đ đ ồ ng.
Sau â Y L the B à ng C â n ả đ ố ế to á n h I k p NH t ợ ấ, B á o C á o k t Qu Kinh Doanh h ế ả ợ P NH ấ T V à B á o C á o l u CHUY n Ti ư ể ề n t ệ h ợ p NH ấ T c c ô ng ty ủ a n à y:
2 T ng so V ỷ đ ồ ớ I B á o C á o tr ư ớ C ki ể m to á n. DJ ng á ch ú ý L à n V ki đ ơ ị ể m to á n ó C ý ki n NGO I tr ế ạ ừ VI ệ C GHI NH n C ậ T c t l ổ ứ ừ ợ I nhu n n m 2010 C ậ ă ủ a C ô ng ty C ổ PH ầ n Ph â n PH ố I KH í th ấ P á P (PGD), PVG t m GHI NH n Kho ạ ậ ả n c t c 9,28 t ỷ ứ ổ đ ồ ng C a PGD o Doanh ủ V à Thu ho t đ ạ ộ ng t à I ch í NH n m 2010 T I ă ạ ng à y 31/12/2010,
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: