Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (3,64) đang dẫn đầu ngành; Công ty D dịch - Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (3,64) đang dẫn đầu ngành; Công ty D Anh làm thế nào để nói

Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (

Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (3,64) đang dẫn đầu ngành; Công ty DHG (3,45) cũng khá mạnh đang đứng vị trí số 2; Domesco đứng thứ 3 (3,15); Imexpharm yếu hơn các công ty trên (2,67). Điểm mạnh then chốt của Sanofi là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, năng lực nghiên cứu phát triển và dịch vụ khách hàng. So với các đối thủ điểm mạnh của DHG là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, tổ chức hệ thống phân phối tốt và nguồn tài chính tốt và năng lực sản xuất tốt.

2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối với ngành Dược nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao. Vì rào cản xâm nhập ngành hiện nay còn cao do ngành chịu tác động mạnh bởi sự quản lí của nhà nước và các tổ chức thế giới: Theo quyết định số 27/2007/QĐ-BYT của bộ y tế và yêu cầu của tổ chức Y Tế Thế Giới thì các doanh nghiệp muốn sản xuất thuốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: GMP theo khuyến cáo của WHO (GMP - WHO); Hệ thống kho bảo quản đạt tiêu chuẩn GSP; Thực hành tốt phòng thí nghiệm về vacxin và sinh phẩm (GLP); Thực hành tốt về phân phối thuốc(GDP); Thực hành tốt về quản lí nhà thuốc (GPP).
Chỉ có các doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn trên của thì mới có thể tồn tại và phát triển được . Vì vậy nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao.
2.2.4 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cho ngành Dược phẩm bao gồm: Nhà cung cấp về nguyên vật liệu chế biến thuốc, nhà cung cấp về nguồn lao động.
- Trong ngành Dược lực lượng lao động đóng vai trò quan trọng, vì ngành đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ cao và có kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, trong thực trạng ngày nay thì nguồn nhân lực có trình độ cao còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành. “Theo báo cáo ngành dược năm 2010 thì tỷ lệ dược sĩ tại Việt Nam mới chỉ đạt 1,5 dược sĩ trên 1 vạn dân” .
- Về nguồn nguyên vật liệu cho ngành Dược: Hiện nay sức mạnh của các nhà cung cấp nguyên vật liệu chế biến thuốc đối với ngành còn cao vì vậy sức ép từ phía các nhà cung cấp này lên ngành là cao. Tuy hiện nay có một số doanh nghiệp Dược đã xây dựng được nguồn nguyên liệu riêng do vậy đã chủ động được một phần nguồn nguyên liệu để sản xuất nhưng tỷ lệ này là rất thấp. Đa số nguồn nguyên liệu dùng cho việc sản xuất thuốc chủ yếu là nhập khẩu từ các nước Châu Á như : Áo, Ý, Hà Lan, Ấn Độ, Trung Quốc....Trong đó 2 quốc gia Trung Quốc và Ấn Độ chiếm tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dược nhiều nhất vào Việt Nam với tỷ trọng tương ứng là 25% và 21% (năm 2008) . Với hơn 90% nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc nhập khẩu từ nước ngoài , thì sự lệ thuộc về nguyên liệu của các công ty sản xuất thuốc trong nước là rất lớn và sẽ gặp nhiều khó khăn khi các nhà cung cấp này tăng giá bán.
2.2.5 Sản phẩm thay thế
Áp lực từ sản phẩm thay thế đối với ngành Dược là không đáng kể. Vì nhu cầu dược phẩm là một nhu cầu thiết yếu không có sản phẩm có thể thay thế thuốc chửa bệnh.
2.2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài được hình thành khi phân tích môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp. Các yếu tố cơ hội và đe dọa trong ma trận được nhóm chọn ra từ nội dung phân tích môi trường bên ngoài của ngành hàng Dược phẩm. Trọng số được cho theo mức độ quan trọng của các yếu tố đến sự thành công của các công ty trong ngành. Điểm đánh giá được cho theo mức độ phản ứng của các công ty với các cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài theo thang điểm từ 1 đến 4: Phản ứng rất yếu = 1, khá yếu = 2, khá tốt = 3, phản ứng rất tốt = 4.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (3,64) đang dẫn đầu ngành; Công ty DHG (3,45) cũng khá mạnh đang đứng vị trí số 2; Domesco đứng thứ 3 (3,15); Imexpharm yếu hơn các công ty trên (2,67). Điểm mạnh then chốt của Sanofi là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, năng lực nghiên cứu phát triển và dịch vụ khách hàng. So với các đối thủ điểm mạnh của DHG là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, tổ chức hệ thống phân phối tốt và nguồn tài chính tốt và năng lực sản xuất tốt.

2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối với ngành Dư ợc nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao. Vì rào cản xâm nhập ngành hiện nay còn cao do ngành chịu tác động mạnh bởi sự quản lí của nhà nước và các tổ chức thế giới: Theo quyết định số 27/2007/QĐ-BYT của bộ y tế và yêu cầu của tổ chức Y Tế Thế Giới t hì các doanh nghiệp muốn sản xuất thuốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: GMP theo khuyến cáo của WHO (GMP - WHO); Hệ thống kho bảo quản đạt tiêu chuẩn GSP; Thực hành tốt phòng thí nghiệm về vacxin và sinh phẩm (GLP); Thực hành tốt về phân phối thuốc(GDP); Thực hành tốt về quản lí nhà thuốc (GPP).
Chỉ có các doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn trên của thì mới có thể tồn tại và phát triển được . Vì vậy nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao.
2.2.4 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cho ngành Dược phẩm bao gồm: Nhà cung cấp về nguyên vật liệu chế biến thuốc, nhà cung cấp về nguồn lao động.
- Trong ngành Dược lực lượng lao động đóng vai trò quan trọng, vì ngành đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ cao và có kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, trong thực trạng ngày nay thì nguồn nhân lực có trình độ cao còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành. "Theo báo cáo ngành dược năm 2010 thì tỷ lệ dược sĩ tại Việt Nam mới chỉ đạt 1,5 dược sĩ trên 1 vạn dân" .
- Về nguồn nguyên vật liệu cho ngành Dược: Hiện nay sức mạnh của các nhà cung cấp nguyên vật liệu chế biến thuốc đối với ngành còn cao vì vậy sức ép từ phía các nhà cung cấp này lên ngành là cao. Tuy hiện nay có một số doanh nghiệp Dược đã xây dựng được nguồn nguyên liệu riêng do vậy đã chủ động được một phần nguồn nguyên liệu để sản xuất nhưng tỷ lệ này là rất thấp. Đa số nguồn nguyên liệu dùng cho việc sản xuất thuốc chủ yếu là nhập khẩu từ các nước Châu Á như : Áo, Ý, Hà Lan, Ấn Độ, Trung Quốc....Trong đó 2 quốc gia Trung Quốc và Ấn Độ chiếm tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dược nhiều nhất vào Việt Nam với tỷ trọng tương ứng là 25% và 21% (năm 2008) . Với hơn 90% nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc nhập khẩu từ nước ngoài , thì sự lệ thuộc về nguyên liệu của các công ty sản xuất thuốc trong nước là rất lớn và sẽ gặp nhiều khó khăn khi các nhà cung cấp này tăng giá bán.
2.2.5 Sản phẩm thay thế
Áp lực từ sản phẩm thay thế đối với ngành Dược là không đáng kể. Vì nhu cầu dược phẩm là một nhu cầu thiết yếu không có sản phẩm có thể thay thế thuốc chửa bệnh.
2.2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài được hình thành khi phân tích môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp. Các yếu tố cơ hội và đe dọa trong ma trận được nhóm chọn ra từ nội dung phân tích môi trường bên ngoài của ngành hàng Dược phẩm. Trọng số được cho theo mức độ quan trọng của các yếu tố đến sự thành công của các công ty trong ngành. Điểm đánh giá được cho theo mức độ phản ứng của các công ty với các cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài theo thang điểm từ 1 đến 4: Phản ứng rất yếu = 1, khá yếu = 2 , khá tốt = 3, phản ứng rất tốt = 4.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Bảng trên cho thấy công ty Sanofi (3,64) đang dẫn đầu ngành; Công ty DHG (3,45) cũng khá mạnh đang đứng vị trí số 2; Domesco đứng thứ 3 (3,15); Imexpharm yếu hơn các công ty trên (2,67). Điểm mạnh then chốt của Sanofi là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, năng lực nghiên cứu phát triển và dịch vụ khách hàng. So với các đối thủ điểm mạnh của DHG là khả năng kiểm soát nguồn nguyên liệu, tổ chức hệ thống phân phối tốt và nguồn tài chính tốt và năng lực sản xuất tốt.

2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối với ngành Dược nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao. Vì rào cản xâm nhập ngành hiện nay còn cao do ngành chịu tác động mạnh bởi sự quản lí của nhà nước và các tổ chức thế giới: Theo quyết định số 27/2007/QĐ-BYT của bộ y tế và yêu cầu của tổ chức Y Tế Thế Giới thì các doanh nghiệp muốn sản xuất thuốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: GMP theo khuyến cáo của WHO (GMP - WHO); Hệ thống kho bảo quản đạt tiêu chuẩn GSP; Thực hành tốt phòng thí nghiệm về vacxin và sinh phẩm (GLP); Thực hành tốt về phân phối thuốc(GDP); Thực hành tốt về quản lí nhà thuốc (GPP).
Chỉ có các doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn trên của thì mới có thể tồn tại và phát triển được . Vì vậy nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là không cao.
2.2.4 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cho ngành Dược phẩm bao gồm: Nhà cung cấp về nguyên vật liệu chế biến thuốc, nhà cung cấp về nguồn lao động.
- Trong ngành Dược lực lượng lao động đóng vai trò quan trọng, vì ngành đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ cao và có kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, trong thực trạng ngày nay thì nguồn nhân lực có trình độ cao còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành. “Theo báo cáo ngành dược năm 2010 thì tỷ lệ dược sĩ tại Việt Nam mới chỉ đạt 1,5 dược sĩ trên 1 vạn dân” .
- Về nguồn nguyên vật liệu cho ngành Dược: Hiện nay sức mạnh của các nhà cung cấp nguyên vật liệu chế biến thuốc đối với ngành còn cao vì vậy sức ép từ phía các nhà cung cấp này lên ngành là cao. Tuy hiện nay có một số doanh nghiệp Dược đã xây dựng được nguồn nguyên liệu riêng do vậy đã chủ động được một phần nguồn nguyên liệu để sản xuất nhưng tỷ lệ này là rất thấp. Đa số nguồn nguyên liệu dùng cho việc sản xuất thuốc chủ yếu là nhập khẩu từ các nước Châu Á như : Áo, Ý, Hà Lan, Ấn Độ, Trung Quốc....Trong đó 2 quốc gia Trung Quốc và Ấn Độ chiếm tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dược nhiều nhất vào Việt Nam với tỷ trọng tương ứng là 25% và 21% (năm 2008) . Với hơn 90% nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc nhập khẩu từ nước ngoài , thì sự lệ thuộc về nguyên liệu của các công ty sản xuất thuốc trong nước là rất lớn và sẽ gặp nhiều khó khăn khi các nhà cung cấp này tăng giá bán.
2.2.5 Sản phẩm thay thế
Áp lực từ sản phẩm thay thế đối với ngành Dược là không đáng kể. Vì nhu cầu dược phẩm là một nhu cầu thiết yếu không có sản phẩm có thể thay thế thuốc chửa bệnh.
2.2.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài được hình thành khi phân tích môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp. Các yếu tố cơ hội và đe dọa trong ma trận được nhóm chọn ra từ nội dung phân tích môi trường bên ngoài của ngành hàng Dược phẩm. Trọng số được cho theo mức độ quan trọng của các yếu tố đến sự thành công của các công ty trong ngành. Điểm đánh giá được cho theo mức độ phản ứng của các công ty với các cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài theo thang điểm từ 1 đến 4: Phản ứng rất yếu = 1, khá yếu = 2, khá tốt = 3, phản ứng rất tốt = 4.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
B ng tr ê n Cho th Y C ô ng ty Sanofi (3,64) ang d n ầ u ng à NH; C ô ng ty DHG (3,45) C ng KH á m NH ang ng V tr í s 2; Domesco ng th 3 (3,15); Imexpharm y u H N C á c c ô ng ty tr ê n (2,67). DJ I m m NH then ch T c a Sanofi L à KH n ng ki m so á t NGU n nguy ê n Li ệ U N ng l, C Nghi ê n c u á t tri PH n V à D ch V KH á ch h à ng.So V I C á C I th m m i NH C a DHG L à KH n ng ki m so á t NGU n nguy ê n Li ệ u, t ch C H ệ th ng PH â n PH i t t v à NGU n t à I ch í NH T T V à n ng L C S N Xu t t t.

2.2.3 DJ I th C NH tranh Ti m n
DJ i v i ng à NH D C nguy c t I th C NH tranh Ti m n l à KH ô ng cao.V ì R à o C x â m NH N P ng à NH hi ệ n nay C ò n Cao do ng à NH ch u t á C ng m NH b i s Qu n l í C a NH à n c v à C á c t ch C th GI i: Theo Quy t NH s 27/2007/Q DJ -BYT C a b y t v à y ê u c ầ u c a t ch C Y T Th Gi I th ì C á C Doanh Nghi ệ P Mu n s n Xu t Thu C PH I á P ng C á C Ti ê u Chu n NH: GMP theo khuy n C á o c a WHO (GMP - WHO);H ệ th ng Kho b o Qu n t Ti ê u Chu n GSP Th; c h à NH t t PH ò ng th í Nghi ệ m v vacxin V à Sinh PH m (GLP); Th C H à NH T T V PH â n PH I Thu C (GDP); Th C h à NH T T V Qu n l í NH à Thu C (GPP).
Ch C ó C á C Doanh Nghi ệ P á P ng C C á C Ti ê u Chu n tr ê n c a th ì m i c ó th t n t I V à PH á t tri n c.V V y nguy C Xu t hi ệ n i th C NH tranh Ti m n l à KH ô ng cao.
2.2.4 Nh à Cung C p
Nh à Cung C P Cho ng à NH D C PH m Bao g m: Nh à Cung C P V nguy ê n V T Li ệ u ch Bi n Thu C, NH à Cung C P V NGU n Lao ng.
- Trong ng à NH D C L C l ng Lao ng ó ng VAI tr ò Quan tr ng,V ì ng à NH ò I h i l c l ng Lao ng PH I C ó tr ì NH Cao V à C ó Kinh Nghi ệ m th c t. Tuy NHI ê n, Trong th C tr ng ng à y nay th n ì NGU NH â n l c c ó tr ì NH Cao C ò n í T, ch a á P ng C nhu C ầ u a ng à nh. C "Theo B á o C á o ng à NH D C n m 2010 th ì t l ệ D C s t I Vi ệ t Nam M I ch t 1,5 D C s tr ê n 1 V n d â n".V NGU n nguy ê n V T Li u CHO ệ ng à NH D c: Hi ệ n nay s c m NH C a C á C NH à Cung C P nguy ê n V T Li ệ u ch Bi n Thu C I V i ng à NH C ò n Cao v v Y S C é p t PH í a C á C NH à Cung C n à Y P L ê n ng à NH L à cao.Tuy hi ệ n nay C ó m t s Doanh Nghi ệ P D C ã x â y d ng C NGU n nguy ê n Li ệ u RI ê ng do V y ã ch ng C M PH ầ t n NGU n nguy ê n Li ệ U S N Xu t NH ng t l ệ n à Y L à r t th P. DJ a s NGU n nguy ê n Li ệ U D ù ng Cho VI ệ C S N Xu t Thu C ch y u l à NH P KH U T C á C N C Ch â u Á NH: Á o,, H à Lan, n DJ, Trung Qu C....Trong ó 2 Qu C GIA Trung Qu C V à n Chi DJ m t tr ng Xu t KH u nguy ê n Li ệ U D C NHI u NH T V à o Vi ệ t Nam v i t tr ng t ng ng l à V 25% à 21% (n m 2008). V I h n 90% NGU n nguy ê n Li ệ U S N Xu t Thu C NH P KH U T N C NGO à i,Th ì s l ệ Thu C V nguy ê n Li ệ u c a C á C C ô ng ty s n Xu t Thu C Trong n c l à r t l n V à S G P NHI u KH ó KH n khi C á C NH à Cung P n à y t c ng GI á B á n.
2.2.5 S n m thay th PH
Á p l c t s n PH m thay th i v i ng à NH D C L à KH ô ng á ng K. V ì nhu C ầ U D C PH M L à m t nhu C ầ u thi t y u KH ô ng C ó s n PH M C ó th thay th Thu C ch a B ệ nh.
2.2.6 Ma n tr á NH GI á C á C Y U T B ê n NGO à i
Ma tr n á NH GI á C á C Y U T B ê n NGO à I c h ì NH th à NH khi â n t í ch m PH tr ng V ô I m ô V à m ô I tr t á C ng Nghi ệ P. C á C Y U T c h I V à e d a Trong Ma tr n c NH ó m ch n RA t n I dung PH â n t í ch m ô I tr B ê n ng NGO à I C ng à NH a h à ng D C PH M.Tr ng s c Cho Theo M C Quan tr a C á C ng C Y U T n s th à NH C ô ng C a C á C C ô ng ty Trong ng à nh. DJ I m á NH GI C Cho theo á M C PH n ng C a C á C C ô ng ty v I C á c c h I V à e d a t m ô I tr B ê n ng NGO à I Theo thang I m T 1 N 4: Ph n ng r t y u = 1, KH á y u = 2, KH á t t = 3, n PH ng r t t t = 4.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: