中 华 人 民 共 和 国 国 家 标 准一 般 工 程 用 铸 造 碳 钢 件GB 11352一 89Carbon steel casti dịch - 中 华 人 民 共 和 国 国 家 标 准一 般 工 程 用 铸 造 碳 钢 件GB 11352一 89Carbon steel casti Việt làm thế nào để nói

中 华 人 民 共 和 国 国 家 标 准一 般 工 程 用 铸 造

中 华 人 民 共 和 国 国 家 标 准
一 般 工 程 用 铸 造 碳 钢 件
GB 11352一 89
Carbon steel castings for general engineering
本标准参照采用国际标准ISO 3755《一般工程用铸钢》和ISO 4990((铸钢件交货通用技术条件》
1 主题内容与适用范围
本标准规定了一般工程用铸造碳钢件的通用技术条件。但对铸焊结构件,本标准不包括焊接方法和
焊接结构的性能。
本标准适用于在砂型铸造或导热性与砂型相当铸型铸造的一般工程用铸造碳钢件。对用其它铸型
的一般工程用铸造碳钢件,也可参照使用。
2 引用标准
GB 5613 铸钢牌号表示方法
GB 222 钢的化学分析用试样采取法及化学成分允许偏差
GB 223. 7 钢铁及合金化学成分分析方法
GB 228 金属拉力试验方法
GB 2106 金属夏比〔V型缺口)冲击试验方法
GB 229 金属夏比(U型缺口)冲击试验方法
GB 231 金属布氏硬度试验方法
GB 6060. 1 表面粗糙度比较样块 铸造表面
GB 6414 铸件尺寸公差
GB 5677 铸钢件射线照像及底片等级分类方法
GB 9444 铸钢件磁粉探伤及质量评级方法
GB 9443 铸钢件渗透探伤及缺陷显示迹痕的评级方法
GB 7233 铸钢件超声波探伤及质量评级方法
3 牌号
一般工程用铸造碳钢件(以下简称铸件)按GB 5613的规定分为:ZG 200-400;ZG 230-450;ZG 270-
500;ZG 310-570;ZG 340-640五种铸钢牌号。
4 技术要求
4.1 制造
除另有规定外,炼钢方法和铸造工艺由供方自行决定。
4.2 化学成分
各牌号的化学成分应符合表 1的规定。
国家技术监督局 1989一05一06批准 1990一01一01实施
GB 11352一 89
表 1 化学成分
元素最高含量(%)
牌 号 残余元素
C I Si I M 幻 I S I P
Ni ! Cr { Cu I Mo } V
2G 9,00-400 0.20 0.80
ZG 730-450 0.30 { 0.50
ZG 270-500 0. 40 0. 04 } 0. 04 I 0. 30 { 0. 35 } 0. 30 } 0.20 } 0. 05
0.90
2〔 310-570 0.50
0. 60
ZG 340-640 0. 60
注:① 对上限减少 。.01%的碳,允许增加 0. 04%的锰 对ZG 200-400的锰最高至 1. 00%,其余四个牌号锰高罕
1.20%,
② 残余元索总量不超过 1.00 如需方无要求,残余元素可不进行分析.
③ 当使用酸性护生产铸件时,S,P含量由供需双方商定。
4.3 机械性能
机械性能应符合表 2规定,其中断面收缩率和冲击韧性如需方无要求时,由供方选择其一。
宪 2 和械 Pk能
最 小 值
根据合同选择
牌 号
屈服强度
几 或 叮。,
扰拉强度
冲击韧性
N/mm N/mm
(kgf/mm') (kgf/mm')
延伸率
J
%
收缩率 0
% A. a.
kgf·m/cm'
200
ZG 200-400
(20.4) (40.8) 6 0
(23.05)
刁50
ZG 230-450
(45.9)
4.5
ZG 270-500 (27.06)
500
3. 5
(51. 0)
310
ZG 310-570
(31.6) (587.02)
ZG 340-640 (34. 06) 〔(654. 04 )
注:① 表中A,— 冲击吸收功(V型);a。— 冲击韧性(U型).
② 表中所列的各牌号性能,适应于厚度为100 mm以下的铸件。当铸件厚度超过工00 mm时,表中规定的口,:屈
服强度仅供设计使用
1二'0
GB 11352一 89
4.4 热处理
4.4.1 除另有规定外,热处理工艺由供方泊 行决定
4. 4.2 常用的热处理工艺为下列之一
4. 4. 2. 1 退火:加热超过 A.a炉冷。
44.2·2 正火:加热超过Ac。空冷
4.4.2.3 正火+回火:加热超过 A},空冷+加热低于A}
4. 4. 2. 4 淬火书回火:加热超过A,、快速冷却+加热低于A,。
4. 4. 3 铸件冷却到相变温度范围以下方可进行热处理
4·4.4 热处理炉温应进行有效地控制。
4.5 表面质量
4.5.1 铸件表面粗糙度应符合图样或订货协议的要求
4. 5. 2 不损害铸件正常使用的表面缺陷,不应成为拒收的理由。
4. 5.3 铸件应修整毛刺,去除浇冒n 可见表面应清除粘砂和氧化铁皮
4.6 儿何形状、尺寸
铸件几何形状和尺寸应符合图样或订货协议的规定
4.了 尺寸公差、加工余量
铸件尺寸公差和加工余量应符合图样或订货协议中的规定,如图样或订货协议中无规定,铸件加工
余量应符合有关规定。铸件尺寸公差应符合GB 6414的规定。
4.8 焊补
供方可对铸件缺陷进行焊补,但焊补不应影响机械性能。
4. 9 矫正
铸件产生的变形可通过矫正的方法消除。矫正通常在室温 F进行,特殊情况下可采用热矫正
5 试验方法
51 化学分析
5.1.1 化学分析用试块,应在浇注中途制取
5.1.2 化学分析用试样的取样方法按 GB 222的规定执行。
5.1.3 化学仲裁分析方法按 GB 223的规定进行。
5.2 机械性能试验
5.2.飞 试块
5.2.1.1 机械性能用试块,应在浇注中途单独铸出。试块类型的选用由供方自行决定。
5.2.1.2 单铸试块的形状尺寸和试样的切取位置应符合图飞的要求
5.2.1.3 除另有规定外,单铸试块与其所代表的铸件用相同方式进行热处理,并作标记
5.2.2 拉力试验
拉力试验按GB 228的规定执行。
5.2. 3 冲击试验
冲击试验按 GB 2106的规定执行
注:在供方尚不具备v型缺Q的试验条件下,可按GB 229的规定执行
5. 2. 4 布氏硬度试验
布氏硬度试验按GB 231的规定执行。
GB 11352 一89
公 140
. l
叮门;-一一一一 一 -f门.叮一一丁 二.
L-*一飞-一 -L--j C一二万]
分 220
l !
二 几二一一一一一干 1 厂 一一~刁
匕习一一一一一二J L一,一 J
;220
图 1 机械性能用单铸试块类型
5.3 表面检验
5.3.1 铸造表面粗糙度检验方法按GB 6060. 1的规定执行。
5.3.2 铸件几何形状和尺寸检验应选择相应精度的检测工具、量规、样板或划线检查。
5.4 无损探伤检验
5.4. 1 铸件渗透探伤检验按GB 9443的规定执行。
5.4.2 铸件磁粉探伤检验按GB 9444的规定执行。
5.4. 3 铸件超声波探伤检验按GB 7233的规定执行
5. 4.4 铸件的射线照像检验按 GB 5677的规定执行
6 检验规则
6.1 检验权力
GB 11352一 89
6.1.1 铸件的检验一般由供方检查部门进行。
6. 1. 2 需方代表有权进入制造和存放待查产品的地点 并可根据规定提出要选取的样品,有权随时参
加样品选取,试块、试样制备(加工和热处理)及进行试验,但不得干涉供方的工作程序,应遵守供方的安
全规程。
6.1.3 根据双方协议,在适当的时候供方应安排需方来厂检验的日期。如果需方代表在商定时间未到
场,为避免制造周期中断,除有明文禁止.供方可以自行检验,并将检验结果提交需方
6. 2 检验地点
6.2门 除供需双方商定只能在需方作检验外,最终检验一般应在供方进行
6.2.2 供方不具备必需的手段,或双方对铸件质量发生争议时,检验可在独立机构进行
6. 3 批量的划分
6-3.1 按炉次分:铸件为同一类型,由同一炉次浇注,必要时在同一炉作相同热处理的为一批。
6. 3.2 按数量或重量分:同一牌号在熔炼工艺稳定的条件下,几个炉次浇注的并经相同上艺多炉次热
处理后,以一定数量或以一定重量的铸件为一批,具体要求由供需双方商定
6.3.3 按件分:指某些铸件技术上有特殊要求,以一件或几件为一批
6·4 化学成分检验
铸件按熔炼炉次或每一批量进行一次化学成分分析,分析结果应符合表 1的规定
屑状试样应自铸造表面6 mm以下取得
6·5 机械性能检验
6.5.1 检验
65.1.1 机械性能试验,每一批量取 1个拉力试样,试验结果应符合表 2规定。
6.5.1.2 当需方需要作冲击试验时,每一批量取三个冲击试样进行试验,三个试样的平均值应符合表
2的规定,其中有一个试样的值可低于规定值,但不得低于规定值的三分之二
6.5.1.3 因下列原因而不符合规定的试验结果是无效的。
a. 试样安装不当或试验机功能不正常;
b. 拉伸试样断在标距之外;
c. 试样加工不当;
d. 试徉中存在铸造缺陷。
此时应按65. 1重新进行检验
6.5,2 复验
当机械性能试验结果不符合要求,而不是由于6. 5. 1.3所列原因引起,供方可以复验。
6.5-2.1 从同一批量中取两个备用拉力试样进行试验。如两个试验结果均符合表 2的规定,则该批墩
铸件的拉力性能仍为合格。若复验中仍有一个试样结果不合格,则供方可按6.5. 3处理
6. 5.2.2 从同一批量中取三个备用的冲击试样进行试验,该结果与原结果相加重新计算平均值。若新
平均值符合表2的规定,则该批铸件的冲击值仍为合格,否则供方可按6.5.3处理
6.5.3 重新热处理
当机械性能复验结果仍不符合表2规定时,可将铸件和试块重新进行热处理,然后按6. 5t!和
6.5.1.2重新试验。但未经需方同意的重新热处理次数不得超过两次〔回火除外)
6.6 试验结果的修约
机械性能和化学成分试验结果,可按标准规定的试验方法中的原则,加以修约。尺寸测量结果不能
修约。
6·了 表面质量
铸件的表面质量按 4.5要求逐件检验。
68 几何形状、尺寸公差和加工余量
GB 11352一 89
铸件几何形状和尺寸,尺寸公差和加工余量按 4.6与 4. 7的规定逐件检验。
6.9 检验附加要求
检查验收供需双方商定的附加要求
7 标志、包装、运输、贮存
7,1 标志和合格证
了门.1 每个铸件应在非加工面上做下列标志或其中的 一部分。如:
a. )一标;
b. 批量号;
c. 需方要求的其它标志
当无法在铸件上做出标志时,标记可打印在附于每批铸件的标签上。
7.1.2 出J一铸件应附有检验合格证,合格证应包括:
a 供方名称;
b. 铸件名称;
c. 铸件图号或订货合同号;
d. 制造日期(或编号)或生产批量号。
7.2 表面防护、包装、运输和贮存
铸件在检验合格后应进行防护处理或包装
铸件表面防护、运输和贮存应符合订货协议
8 附加要求
在询价和订货时,可规定下列附加要求的一项或儿项。
81 重量和重量偏差
8.1.1 铸件的重量应按密度 7. 8 kg/cm”计算
8.1.2 除另有规定外,一般铸件公称重量应按下列方法确定;
。. 以铸件工艺图样(加工余量,工艺加厚等均考虑在内)计算为准;
b. 乎工造型以第一件合格铸件的实际重量或首批合格铸件过秤的平均重量为准;
c. 机械造型的铸件可按5件的平均重量为准。
8门·3 重量偏差按有关规定执行。
82 残余元素的化学分析
8.2.1 供方应分析表 1中所列的非故意加入残余元素的含量,分析结果应符合表 1规定。
82.2 对表 1以外的非故意加入的残余元素是否做化学分析,由供需双方商定。
8. 3 布氏硬度
金属布氏硬度试验的测量部位和硬度范围由供需双方商定。
8.3.1 批量的均匀性
8. 3. 1. 1 应在每一批量铸件的50o(或至少 5件)或在商定数量的铸件上作硬度试验以鉴定每批铸件
的均匀性。
8. 3. 1.2 硬度应在每个铸件相同的部位上测定。
8.3.1.3 每一硬度值对代表该批量全部铸件硬度平均值的偏差不应超过 15%或不超过双方商定的百
分数。否则供方应对该批铸件进行试验,对不合格的铸件要重新热处理或整批铸件重新热处理。
8.4 附铸试块
8.4.1 当试块附铸在铸件上时,附铸的位置、方法和机械性能由供需双方协商。
B-4.2 附铸试块的形状、尺寸和取样位置由供需双方商定。
GB 11352一 89
B-4.3 除另有规定外,附铸试块与其所代表的铸件用相同的方式进行热处理。
8.4.4 供方在铸件热处理之前,如需方或其代表要参加试验并在铸件 L作标记,不应完全切掉附铸试
块,热处理后附铸试块也要作标记。
8.5 本体试块
当备用试块不足时,允许从铸件上取样,取样部位及性能指标由供需双方商定。
8,6 重大焊补
B-6.1 重要铸件的重要部位,为焊补而准备的坡口深度超过壁厚的20%或25mm(以坡口深度较小者
为准)时或坡口的面积超过 65 cmz时,则认为是重大焊补
8.6.2重大焊补应有焊补位置和范围等记录,焊补后均应按照检查铸件的同一标准进行检查
8.了 无损探伤
8.7. 1 渗透探伤
用渗透探伤,以测验铸件表面的缺陷。要检测的表面,缺陷程度和验收标准,由供需双方商定
8.了·2 磁粉探伤
用磁粉探伤检查铸件表面和近表面的缺陷。要检查的表面、缺陷程度和验收标准,由供需双方商定
8.7. 3 超声波探伤
用超声波检查铸件内部和近表面的缺陷,要检查的范围、缺陷程度和验收标准,由供需双方商定
8. 7. 4 射线照像检查
用X或v射线检查铸件内部的缺陷,要检查的范围缺陷程度和验收标准由供需双方商定。
8.8 耐压致密程度试验
B-8. 1 耐压致密程度试验应在未加工或加工铸件上进行。除另有规定外,测试条件〔试验的压力,液体
温度和试验时间)和试验结果的解释,均按有关规定执行。
8.8.2 耐压试验的铸件,在试验前不能氧化处理,且不应施加任何保护性涂料或涂层
8. 9 检验文件
8.9. 1 供方可按附录A选择检验文件类别。
8.9.2 检验文件应在铸件交货后的七个工作日内提交。
GB 11352一 89
附 录 A
检验术语定义及文件类别
(补充件)
Al 常规检验
Al. 1 定义
常规检验指供方按自己的生产流程,而以相同的制造工艺所浇注的试块或铸件进行检验,但实际提
供的试块或铸件不必检验。
A1.2 文件
Al. 2.1 合格证(SC)
供方在文件中说明所提供的铸件符合订货协议要求,不必说明试验结果。
A1. 2.2 试验报告(TR)
供方在文件里说明所提供的铸件符合订货协议要求,并提供常规检验的
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Cộng hòa nhân dân Trung Quốc tiêu chuẩn quốc giaĐúc thép cacbon cho mục đích kỹ thuật chungGB 11,352,189Carbon thép đúc cho kỹ thuật chung Tiêu chuẩn này tham chiếu đến tiêu chuẩn quốc tế ISO 3755 đúc thép cho mục đích kỹ thuật chung ISO 4990 (phân phối kỹ thuật chung điều kiện cho đúc thép1 vấn đề và phạm vi Tiêu chuẩn này xác định đúc thép cacbon cho chung điều kiện kỹ thuật chung mục đích kỹ thuật. Nhưng đúc các cấu trúc Hàn, tiêu chuẩn này bao gồm Hàn phương phápHiệu suất của các cấu trúc Hàn. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cát đúc, hoặc độ dẫn nhiệt và cát khuôn đúc đúc carbon thép cho mục đích kỹ thuật chung. Các phôiĐúc thép cacbon cho mục đích kỹ thuật chung, cũng có thể được giới thiệu đến.2 tài liệu tham khảo bản quy phạm GB 5613 đúc thép lớp đại diện GB 222 thép mẫu để phân tích hóa học và thành phần hóa học dung sai GB 223. 7, thép và hợp kim phương pháp phân tích hóa học Phương pháp thử nghiệm độ bền kéo 228 GB Phương pháp thử nghiệm tác động GB 2106 tỉ lệ kim loại (v-notch) GB kim loại Xabi 229 (u-notch) tác động thử nghiệm phương pháp Phương pháp thử nghiệm GB 231 Brinell độ cứng của kim loại GB 6060. 1 bề mặt gồ ghề so sánh mẫu vật cho diễn viên bề mặt GB 6414 đúc kích thước dung sai GB phim phân loại và 5677 x-quang của thép đúc GB 9444 thép đúc từ hạt kiểm tra và đánh giá chất lượng Hiển thị GB 9443 thẩm thấu thử nghiệm và lỗi của đúc thép theo dõi nhãn hiệu của phương pháp đánh giá GB 7233 phương pháp kiểm tra siêu âm của đúc thép và chất lượng đánh giáLớp 3 Diễn viên carbon thép cho chung mục đích kỹ thuật (sau đây gọi tắt là đúc) theo yêu cầu của GB 5613 được chia thành: ZG 200-400; ZG 230-450; ZG 270-500; ZG 310-570; ZG 340-640 năm lớp của khuôn đúc.4 yêu cầu kỹ thuật4.1 sản xuất Ngoại trừ như nếu không cung cấp, làm bằng thép và quá trình đúc bởi theo quyết định của nhà cung cấp.4.2 các thành phần hóa học Các lớp khác nhau của thành phần hóa học sẽ phù hợp với các yêu cầu của bảng 1.Chấp thuận của Cục nhà nước thực hiện kỹ thuật giám sát 1,989,105,106 1,990,101,101GB 11,352,189Bảng 1 thành phần hóa họcNội dung nguyên tố (%)Các lớp của các nguyên tố còn sót lạiPhantom tôi Si tôi m tôi s c tôi pNi! CR {Cu tôi Mo} V2G 9,00-400 0,20 0,80ZG 730-450 0,30 {0,50ZG 270-500 0. 40 0. 04} 0. 04 tôi 0. 30 {0,35} 0. 30} 0,20} 0. 050,902 (310-570 0,500,60ZG 340-640 0. 60 Lưu ý: giới hạn giảm.. 1% cacbon, cho phép tăng 0. 4% ZG 200-400 mangan lên đến 1. 0%, và các lớp bốn còn lại cao MN Hán 1,2%, II còn lại tất cả yêu cầu bồi thường hơn 1,00 nếu không cần thiết, các yếu tố còn lại mà không cần phân tích. Khi sử dụng axit giữ lại khi sản xuất đúc, S, P nội dung thương lượng.4.3 các tính chất cơ học Tính chất cơ học nên theo bảng 2, phần co rút và độ dẻo dai nếu không có yêu cầu nhu cầu-bên, lựa chọn của các nhà cung cấp. 2 trang bị và PkGiá trị tối thiểuTheo lựa chọn hợp đồngCác lớpSức mạnh năng suấtHay cắn. ,Một sức mạnhTác động sự bền BỉN/mm N/mm(kgf/mm ') (kgf/mm ')Kéo dài J %Thu nhỏ tỷ lệ 0 % A. một.kgf·m/cm '200ZG 200-400(20.4) (40.8), 6-0(23.05)Diao 50ZG 230-450(45.9)4.5ZG 270-500 (27,06)5003.5(51.0)310ZG 310-570(31.6) (587.02)ZG 340-640 (34. 06) 〔(654. 04)Lưu ý: A,-sốc hấp thụ năng lượng trong các hình thức (v-hình), một. -Tác động sức mạnh (hình chữ u). ② Tất cả thương hiệu liệt kê trong bảng, thích nghi với độ dày 100 mm dưới đúc. Khi đúc hơn 00 mm, độ dày, được chỉ định trong bảng,: cong Dịch vụ sức mạnh thiết kế sử dụng chỉ12 ' 0GB 11,352,1894.4 nhiệt4.4.1, trừ khi nếu không cung cấp, quá trình xử lý nhiệt quyết định bởi công viên nhà cung cấp4.4.2 quá trình xử lý nhiệt phổ biến là một trong những điều sau đây4.4. làm cho deo 2.1: nhiệt trên ly lò làm mát.44,2 • 2 cháy: nhiệt hơn Ac. Máy làm mát4.4.2.3 bình thường hóa + tôi: đun nóng trên một}, Máy làm mát + hệ thống sưởi là thấp hơn một}4.4. 2.4 tôi và tôi: đun nóng trên a, và nhanh chóng làm mát + hệ thống sưởi chưa đầy một một.4.4. 3 đúc làm mát để pha-thay đổi phạm vi nhiệt độ xử lý nhiệt có thể được thực hiện4·4.4 xử lý nhiệt nhiệt độ nên được kiểm soát một cách hiệu quả.4.5 chất lượng bề mặt4.5.1 đúc bề mặt gồ ghề, các mô hình hoặc đặt hàng yêu cầu thỏa thuận4.5. 2 không ảnh hưởng đến các Khuyết tật bề mặt đúc trong sử dụng bình thường, không phải là một lý do để từ chối.4.5.3 đúc nên trang trí đáng, loại bỏ nước cất n có thể nhìn thấy bề mặt nên là rõ ràng cát và ôxít sắt4.6 những gì hình dạng và kích cỡ Đúc hình dạng và kích thước sẽ phù hợp với các mô hình hoặc đặt hàng các quy định của Hiệp định4. Kích cỡ dung sai và gia công phụ cấp Đúc kích thước dung sai và gia công phụ cấp sẽ thực hiện theo bản vẽ hoặc các đơn đặt hàng được chỉ định trong thỏa thuận, chẳng hạn như bản vẽ hoặc đơn đặt hàng có quy định trong hợp đồng, đúc gia côngPhụ cấp nên phù hợp với các quy định có liên quan. Đúc dung sai sẽ phù hợp với quy định GB 6414.4.8 Hàn Nhà cung cấp của đúc lỗi sửa chữa Hàn, Hàn nên không ảnh hưởng đến tính chất cơ học.4.9 để sửa chữa Đúc sản xuất bởi sửa chữa sự biến dạng của những cách bạn có thể loại bỏ. F chỉnh là thường ở nhiệt độ phòng, nhiệt có thể được sử dụng trong những trường hợp đặc biệt để sửa chữaphương pháp thử nghiệm 5Các phân tích hóa học của 515.1.1 các mẫu vật hóa học phân tích nên đổ nửa chừng thông qua sản xuất5.1.2 lấy mẫu phương pháp theo GB của mẫu để phân tích hóa học của 222 của quy định.5.1.3 hóa học phân tích thực hiện theo GB 223 của trọng tài.5.2 cơ khí hiệu suất thử nghiệm5.2. khối bay5.2.1.1 cơ khí hiệu suất thử nghiệm khối nên là đúc đúc một mình ở giữa. Thử khối các loại được sử dụng bởi các nhà cung cấp để quyết định.5.2.1.2 Dan Zhu của hình dạng và kích thước của mẫu và mẫu cắt vị trí, các yêu cầu bay5.2.1.3 ngoại trừ nếu không cung cấp, Dan Zhu khối xử lý nhiệt của đúc nó đại diện cho cùng một cách, và đánh dấu5.2.2 thử nghiệm độ bền kéo Độ bền kéo thử nghiệm theo 228 GB của các quy định.5.2. thử nghiệm tác động 3 Tác động thử nghiệm theo 2106 GB của các quy định Lưu ý: các nhà cung cấp không có v-Q theo các điều kiện thử nghiệm của thiếu hụt, nhưng theo 229 GB của các quy định5.2. Thử nghiệm 4 Brinell độ cứng Độ cứng Brinell các thử nghiệm theo 231 GB của các quy định.GB 11,352,189140. lĐinh;-11111-f. đốt từng người một trong hai.Một bay - L - j c L-* Vạn hoặc hai mươi nghìn]220l!211111 1 cây từng người một để diao thứ haiBI XI 111112 j l, j220; Tìm 1 cơ với Dan Zhu khối loại5.3 thanh tra bề mặt5.3.1 đúc phương pháp kiểm tra bề mặt gồ ghề GB 6060. 1 các quy định.5.3.2 đúc chính xác của hình dạng hình học và kích thước nên được lựa chọn phương tiện phát hiện có liên quan, đồng hồ đo, mô hình hoặc dòng kiểm tra.5.4 kiểm tra NDT5.4. kiểm tra thẩm thấu đúc 1 theo quy định của GB 9443.5.4.2 đúc từ hạt kiểm tra theo quy định của GB 9444.5.4.3 siêu âm kiểm tra vật đúc theo quy định của GB 72335.4.4 đúc của x-quang kiểm tra theo quy định của GB 56776 kiểm tra quy tắc6.1 sức mạnh kiểm traGB 11,352,1896.1.1 kiểm tra tổng kiểm tra bởi các nhà cung cấp trong đúc trong vùng.6.1. 2 đại diện nhu cầu-bên có quyền để đưa vào sản xuất và các địa điểm lưu trữ của sản phẩm của không rõ nguồn gốc và theo các quy định đề xuất để chọn một mẫu, quyền cho bất kỳThêm lựa chọn mẫu, mẫu, chuẩn bị mẫu (gia công và nhiệt điều trị) và thử nghiệm, nhưng không can thiệp vào công làm việc thủ tục của các nhà cung cấp sẽ thực hiện với nhà cung cấpTất cả thủ tục.6.1.3 theo Hiệp định song phương trong do cung cấp thời gian sắp xếp là tùy thuộc vào nhà máy kiểm tra ngày tháng. Nếu các bên đồng ý thời gian bạn muốn không phải là đểĐể tránh chu kỳ sản xuất bị gián đoạn, trừ khi rõ ràng cấm. nhà cung cấp có thể kiểm tra, và gửi kết quả thử nghiệm cần thiết6.2 kiểm tra vị trí6.2 tùy thuộc vào đàm phán chỉ trong việc kiểm tra nhu cầu-bên, kiểm tra cuối cùng nên được thực hiện cho6.2.2 các nhà cung cấp không có các phương tiện cần thiết, hoặc cả hai trên đúc chất lượng tranh chấp, kiểm tra có thể được thực hiện tại khu vực kinh tế độc lập6. bộ phận của 3 lô6-3.1-nhiệt: đúc vào cùng loại, bởi cùng một lò đúc và, nếu cần thiết, trong lò xử lý nhiệt tương tự như nhau đối với một số.6.3.2 chia cho số lượng hoặc trọng lượng: các lớp tương tự trong sự tan chảy xử lý trong trạng thái ổn định điều kiện, một số lò đúc và nghệ thuật trên bếp cùng BểSau khi xử lý, một số hoặc một số trọng lượng của đúc cho một số yêu cầu cụ thể chấp nhận bởi các bên cung và cầu6.3.3: một số là yêu cầu công nghệ đặc biệt đúc, để một hoặc một vài miếng cho một số6·4 thành phần hóa học thử nghiệm Đúc theo tan từng lô hoặc phân tích thành phần hóa học, phân tích kết quả phải phù hợp với bàn 1 của các Crumb nên đúc 6 mm dưới bề mặt của mẫu thực hiện6·5 tính chất cơ học thử nghiệm6.5.1 kiểm tra65.1.1 thử nghiệm hiệu suất cơ khí mỗi lô mất 1 độ bền kéo mẫu, kết quả thử nghiệm sẽ phù hợp với bảng 2.6.5.1.2 thử nghiệm tác động nhu cầu-bên được yêu cầu, tác động đến mỗi lô mất ba thử nghiệm mẫu, Trung bình ba mẫu sẽ phù hợp với bảng2 quy định, trong đó có một giá trị mẫu có thể là ít hơn giá trị được chỉ định, nhưng không ít hơn một giá trị chỉ định hai phần ba6.5.1.3 và không đáp ứng các yêu cầu cho những lý do sau kết quả xét nghiệm là không hợp lệ. A. cài đặt không đúng cách của mẫu hoặc thử không hoạt động đúng; B. độ bền kéo mẫu gãy xương bên ngoài của khổ; C. không đúng cách xử lý của mẫu; Mất cố gắng đúc lỗ hổng trong Yang.Tại thời điểm này nên là 65. Thử nghiệm 1 một lần nữa kiểm tra lại 6.5,2 Khi kết quả thử nghiệm hiệu suất cơ khí không đáp ứng các yêu cầu, chứ không phải là 6. 5. những nguyên nhân được đặt ra trong 1.3, các nhà cung cấp có thể thi lại. 6.5-2,1 mất hai thay thế kéo từ cùng một số lượng lớn mẫu thử nghiệm. Nếu hai kiểm tra kết quả đáp ứng các yêu cầu của bảng 2, sau đó Bến tàu Các thuộc tính độ bền kéo của đúc đủ điều kiện. Nếu không có một mẫu trong kết quả tái kiểm tra không thành công, các nhà cung cấp có thể bởi 6.5. 3 6.5.2.2 ba thay thế từ cùng một lô tác động mẫu thử nghiệm, các kết quả với mức trung bình số tiền ban đầu tính toán lại. Ruoxin Là đáp ứng các yêu cầu của bảng 2, giá trị sốc của lô đúc vẫn còn đủ điều kiện, nếu không các nhà cung cấp theo 6.5.3 6.5.3 điều trị tái nhiệt Khi hiệu suất cơ khí retesting khi kết quả vẫn không đáp ứng các quy định của bảng 2, có thể là diễn viên trở lại và khối để xử lý nhiệt, rồi nhấn 6. 5T! và 6.5.1.2 để kiểm tra một lần nữa. Nhưng mà không có sự đồng ý của người mua sẽ không là nhiều hơn gấp đôi số lượng nhiệt tái điều trị (ngoại trừ tôi) kết quả kiểm tra 6.6 về Tính chất cơ học và thành phần hóa học của các kết quả thử nghiệm, theo các nguyên tắc tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm, làm tròn. Đo lường kết quả Làm tròn. 6 • chất lượng bề mặt Chất lượng bề mặt của đúc bởi 4.5 yêu cầu một thử nghiệm. 68 hình học, kích thước, dung sai và gia công phụ cấpGB 11,352,189 Hình dạng hình học và kích thước của đúc, chiều dung sai và các trợ cấp gia công theo 4.6 và 4. 7, từng người một thử nghiệm.6.9 kiểm tra yêu cầu bổ sung Các yêu cầu bổ sung cho phòng chấp nhận thương lượng7, đánh dấu, đóng gói, vận chuyển, lưu trữ7,1 logo và giấy chứng nhậnCửa. 1 thực hiện như sau trên mỗi diễn viên trong nhãn hiệu bề mặt không làm việc hoặc một phần của nó. Chẳng hạn như: A.); B. nhiều số; C. nhu cầu-bên yêu cầu khác Không thể được thực hiện tại các dấu hiệu đúc, nhãn hiệu có thể được in trên nhãn gắn liền với mỗi lô đúc.7.1.2 j một diễn viên nên được kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra, chứng chỉ nên bao gồm: Tên của một nhà cung cấp; B. đúc tên; C. đúc số hoặc số hợp đồng; D. ngày sản xuất (hoặc số điện thoại) hoặc sản xuất nhiều số.7.2 bảo vệ bề mặt, đóng gói, vận chuyển và lưu trữ Đúc kiểm tra nên được thực hiện sau khi điều trị bảo vệ hoặc gói Bảo vệ bề mặt, vận tải và lưu trữ sẽ tuân thủ với thỏa thuận đặt hàng8 các yêu cầu bổ sung Tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng có thể yêu cầu một hoặc trong các thao tác sau yêu cầu bổ sung.81 trọng lượng và trọng lượng thiên vị8.1.1 đúc trọng lượng mật độ nên là 7. 8 kg/cm "tính toán8.1.2 ngoại trừ nếu không được chỉ định, danh nghĩa trọng lượng sẽ được xác định theo các phương pháp sau đây của đúc; 。. Mô hình quá trình đúc (gia công, quá trình dày và như vậy được đưa vào tài khoản) việc tính toán sẽ áp dụng; b. 乎工造型以第一件合格铸件的实际重量或首批合格铸件过秤的平均重量为准; c. 机械造型的铸件可按5件的平均重量为准。 8门·3 重量偏差按有关规定执行。 82 残余元素的化学分析 8.2.1 供方应分析表 1中所列的非故意加入残余元素的含量,分析结果应符合表 1规定。 82.2 对表 1以外的非故意加入的残余元素是否做化学分析,由供需双方商定。 8. 3 布氏硬度 金属布氏硬度试验的测量部位和硬度范围由供需双方商定。 8.3.1 批量的均匀性 8. 3. 1. 1 应在每一批量铸件的50o(或至少 5件)或在商定数量的铸件上作硬度试验以鉴定每批铸件 的均匀性。 8. 3. 1.2 硬度应在每个铸件相同的部位上测定。 8.3.1.3 每一硬度值对代表该批量全部铸件硬度平均值的偏差不应超过 15%或不超过双方商定的百 分数。否则供方应对该批铸件进行试验,对不合格的铸件要重新热处理或整批铸件重新热处理。 8.4 附铸试块 8.4.1 当试块附铸在铸件上时,附铸的位置、方法和机械性能由供需双方协商。 B-4.2 附铸试块的形状、尺寸和取样位置由供需双方商定。GB 11352一 89B-4.3 除另有规定外,附铸试块与其所代表的铸件用相同的方式进行热处理。8.4.4 供方在铸件热处理之前,如需方或其代表要参加试验并在铸件 L作标记,不应完全切掉附铸试块,热处理后附铸试块也要作标记。8.5 本体试块 当备用试块不足时,允许从铸件上取样,取样部位及性能指标由供需双方商定。8,6 重大焊补B-6.1 重要铸件的重要部位,为焊补而准备的坡口深度超过壁厚的20%或25mm(以坡口深度较小者为准)时或坡口的面积超过 65 cmz时,则认为是重大焊补8.6.2重大焊补应有焊补位置和范围等记录,焊补后均应按照检查铸件的同一标准进行检查8.了 无损探伤8.7. 1 渗透探伤 用渗透探伤,以测验铸件表面的缺陷。要检测的表面,缺陷程度和验收标准,由供需双方商定8.了·2 磁粉探伤 用磁粉探伤检查铸件表面和近表面的缺陷。要检查的表面、缺陷程度和验收标准,由供需双方商定8.7. 3 超声波探伤 用超声波检查铸件内部和近表面的缺陷,要检查的范围、缺陷程度和验收标准,由供需双方商定8. 7. 4 射线照像检查 用X或v射线检查铸件内部的缺陷,要检查的范围缺陷程度和验收标准由供需双方商定。8.8 耐压致密程度试验B-8. 1 耐压致密程度试验应在未加工或加工铸件上进行。除另有规定外,测试条件〔试验的压力,液体温度和试验时间)和试验结果的解释,均按有关规定执行。8.8.2 耐压试验的铸件,在试验前不能氧化处理,且不应施加任何保护性涂料或涂层8. 9 检验文件8.9. 1 供方可按附录A选择检验文件类别。8.9.2 检验文件应在铸件交货后的七个工作日内提交。GB 11352一 89附 录 A检验术语定义及文件类别 (补充件)Al 常规检验Al. 1 定义 常规检验指供方按自己的生产流程,而以相同的制造工艺所浇注的试块或铸件进行检验,但实际提供的试块或铸件不必检验。A1.2 文件Al. 2.1 合格证(SC) 供方在文件中说明所提供的铸件符合订货协议要求,不必说明试验结果。A1. 2.2 试验报告(TR) 供方在文件里说明所提供的铸件符合订货协议要求,并提供常规检验的
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc chuẩn
Carbon thép đúc cho kỹ thuật nói chung với
một GB 11.352 89
Carbon thép đúc cho kỹ thuật chung
, các tài liệu tham khảo tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc tế ISO 3755 "thép kỹ thuật nói chung" và ISO 4990 ((đúc thép - điều kiện giao kỹ thuật chung "
1 Đối tượng và phạm vi
tiêu chuẩn này quy định các kỹ thuật nói chung điều kiện kỹ thuật chung của đúc thép carbon. Nhưng đối với các cấu trúc diễn viên hàn, tiêu chuẩn này không bao gồm các phương pháp hàn và
tính chất của các cấu trúc hàn.
Tiêu chuẩn này áp dụng trong đúc cát hoặc dẫn chung kỹ thuật nhiệt và khuôn cát đúc khá đúc thép Carbon. sử dụng khuôn mẫu khác
của đúc thép carbon cho kỹ thuật nói chung, cũng có thể tham khảo để sử dụng.
Tham khảo 2
GB 5613 lớp thép đại diện
GB 222 thép phương pháp phân tích hóa học và lấy mẫu thành phần hóa học và các biến thể cho phép
GB 223. 7 thép và phân tích hóa học hợp kim phương pháp
phương pháp GB 228 kim loại thử kéo
GB 2106 [kim loại Charpy V-notch) kiểm tra tác động
GB 229 kim Charpy (U-type Phương pháp notch) kiểm tra tác động
thử nghiệm GB 231 Brinell độ cứng
GB 6060. 1 Roughness mẫu so sánh Cast bề mặt
đúc dung sai chiều GB 6414
GB đúc thép 5677 chụp X quang và phương pháp phân loại phim
kiểm tra hạt từ tính của vật đúc thép GB 9444 và phương pháp đánh giá chất lượng
GB 9443 đúc thép thẩm thấu dấu vết kiểm tra và đánh giá các phương pháp hiển thị đánh dấu
GB phương pháp giá 7233 siêu âm kiểm tra và chất lượng thép đúc
3 lớp
đúc thép carbon cho các mục đích kỹ thuật nói chung (sau đây gọi là casting) GB 5613 theo quy định của điểm đến: ZG 200-400; ZG 230-450; 270-ZG
500; ZG 310-570; 340-640 ZG năm cấp thép.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 sản xuất
Trừ khi có quy định khác, sản xuất thép và quá trình đúc bằng phương pháp nhà cung cấp quyết định.
Thành phần hóa học 4.2
của các thành phần hóa học của các lớp khác nhau phải phù hợp với Bảng 1.
1989 quốc gia của Cục Giám sát kỹ thuật đã được phê duyệt một 05 một 06 một 01 một thực hiện 01 năm 1990
GB 11.352 89
Bảng 1 thành phần hoá học
yếu tố nội dung cao nhất (%)
các lớp yếu tố còn lại
CI Si IM magic ISIP
Ni! Cr Mo} {Cu tôi V
2G 9,00-400 0,20 0,80
0,30 0,50 {ZG 730-450
270-500 ZG} 0. 0. 40 0. 04 0. 30 04 I {0,35}} 0.30 0.20} 0.05
0.90
2 [310-570 0.50
0. 60
0. 60 ZG 340-640
Lưu ý: ① ..01 giảm% giới hạn trên của carbon, cho phép tăng 0,04% Các Mangan của ZG 200-400 lên đến 1,00%, và bốn lớp còn lại của lượng mangan cao Han
1,20%,
tổng dư ② không quá 1,00 nhân dân tệ Cable Đối với đảng là không cần thiết, các yếu tố còn lại có thể được phân tích.
③ khi sử dụng sản xuất giữ lại tính axit của vật đúc, S, P nội dung được sự đồng ý của cả hai bên.
4.3 Tính chất cơ học
và tính chất cơ bản thực hiện theo quy định của bảng 2, trong đó phần co ngót và tác động dai Đối với phụ khi không cần thiết, bởi các nhà cung cấp được lựa chọn.
2 Vn hiến pháp và năng lượng cơ học
tối thiểu
theo hợp đồng lựa chọn
cấp
độ dẻo
hoặc một vài miếng. ,
xáo trộn độ bền kéo
dai
N / mm N / mm
(kgf / mm ') (kgf / mm)
Độ giãn dài
J
%
co rút từ 0
% A. a.
kgf · m / cm '
200
ZG 200-400
(20.4) (40.8) 60
(23,05)
Diao 50
ZG 230-450
(45,9)
4,5
ZG 270-500 (27.06)
500
3. 5
(51 0)
310
ZG 310-570
(31,6) (587,02)
ZG 340-640 ( 34,06) [(654,04)
Lưu ý: ① bảng A, - năng lượng tác động (V-type); a. - Toughness (U loại)
của các lớp khác nhau của hiệu suất ② được liệt kê trong bảng, thích nghi với độ dày 100 mm hoặc ít diễn viên. Khi đúc dày vượt quá công nhân 00 mm, được quy định trong bảng miệng: mang lại
sức mạnh cho quần áo được thiết kế để sử dụng
1.00 = '0
11.352 89 GB
4.4 Nhiệt trị
4.4.1 Trừ khi có quy định khác, quá trình xử lý nhiệt được xác định bởi các dây chằng buộc phía cung
4. 4.2 thường được sử dụng một trong các quá trình xử lý nhiệt sau
4.4.1 2.1: Heat trên Aa lò lạnh.
44.2 1.2 Chuẩn hóa: làm nóng vượt Ac. Không khí làm mát
bình thường hóa 4.4.2.3 + ủ: sưởi ấm qua A}, làm mát không khí + sưởi ấm thấp hơn A}
4. 4. 2. 4 nguội và ủ cuốn sách: đun nóng trên A ,, làm lạnh nhanh + nhiệt thấp hơn so với A,.
4. 4,3 đúc được làm lạnh đến phạm vi nhiệt độ của giai đoạn thay đổi nhiệt có thể được thực hiện như sau
lò xử lý nhiệt 4. 4.4 phải được kiểm soát một cách hiệu quả.
4.5 Bề mặt chất lượng
bề mặt gồ ghề 4.5.1 đúc phù hợp với bản vẽ hoặc thỏa thuận mua yêu cầu
4 5.2 Không ảnh hưởng đến các khuyết tật bề mặt đúc sử dụng bình thường, không phải là nguyên nhân để từ chối.
4. 5.3 đúc nên cắt burr để loại bỏ các bề mặt nhìn thấy nước chảy n nên loại bỏ cát dính và oxit sắt
4,6 trẻ em những gì hình dạng, kích thước,
hình dạng và kích thước của vật đúc được thực hiện theo thỏa thuận thiết kế, mua
4. dung sai chiều, phụ cấp
đúc dung sai chiều và các khoản phụ cấp phải phù hợp với các mô hình của các quy định của thỏa thuận hoặc đặt hàng, chẳng hạn như các bản vẽ hoặc thỏa thuận đặt hàng không quy định, đúc
lề phải tuân thủ các quy định có liên quan. Đúc dung sai chiều được thực hiện theo quy định của GB 6414.
4.8 hàn
đúc khuyết tật trước khi hàn, hàn nhưng không ảnh hưởng đến tính chất cơ học.
4.9 Correction
giúp loại bỏ sự biến dạng đúc sản xuất theo phương pháp điều chỉnh. F chỉnh thường được tiến hành ở nhiệt độ phòng, trong trường hợp đặc biệt có thể nóng chỉnh
5 Phương pháp thử
các phân tích hóa học 51
5.1.1 Các tiết kiểm tra phân tích hóa học được thực hiện ở giữa đổ hệ thống
5.1.2 Lấy mẫu xét nghiệm phương pháp hóa học theo GB 222 của quy định.
5.1.3 Hóa học phân tích trọng tài được tiến hành theo quy định của GB 223.
5.2 Hiệu suất thử nghiệm Cơ
test khối 5.2. bay
5.2.1.1 tính chất cơ học của khối kiểm tra nên được đúc trong một giữa chừng đổ duy nhất. Lựa chọn các loại khối thi được xác định bởi các nhà cung cấp tự.
Hình 5.2.1.2 Single-cast và kích thước của chi tiết và cắt giảm các vị trí mẫu nên phù hợp với các yêu cầu của FIG bay
5.2.1.3 Trừ khi có quy định khác, single-cast khối thử nghiệm và đúc nó đại diện được xử lý nhiệt trong cùng một cách, và đánh dấu
5.2 0,2 độ kéo test
thử kéo thực hiện trong 228 GB yêu cầu.
5.2 3 Tác động kiểm tra
thực hiện thử nghiệm tác động theo quy định của GB 2106
Lưu ý: ở nhà cung cấp không có sự thiếu v-Q theo các điều kiện kiểm tra, việc thực hiện các quy định của 229, theo GB
5. 2.4 Brinell độ cứng thử
Brinell kiểm tra độ cứng Điều hành theo quy định của GB 231.
89 GB 11.352 một
140 công
L.
cửa cắn; - 11.111 một miếng succinic cửa -f ..
L * một con ruồi - một -L - j C của 20 000]
chỉ 220
L!
II một vài 21.111 nghìn một cây một ~ Diao
con dao găm JL một học 111.112, một J
; 220
1 cơ khí thuộc tính khối thử nghiệm loại với một dàn diễn viên duy nhất
5.3 Kiểm tra bề mặt
đúc bề mặt kiểm tra độ nhám 5.3.1 Điều hành theo quy định của GB 6060. 1.
5.3.2 đúc hình học và kiểm tra chiều nên chọn các công cụ phát hiện chính xác, đồng hồ đo, mô hình thích hợp hoặc kiểm tra chéo.
5,4 NDT kiểm tra
5.4. 1 đúc kiểm tra thẩm thấu để thực hiện theo các quy định của GB 9443.
5.4.2 Đúc kiểm tra hạt từ tính để thực hiện theo các quy định của GB 9444.
5.4. 3 để thực hiện kiểm tra siêu âm của vật đúc theo quy định của GB 7233
4.4 5. Casting chụp X quang kiểm tra thực hiện theo quy định của GB 5677
Rules 6 Kiểm tra
quyền hạn 6.1 Kiểm tra
89 GB 11.352
6.1.1 đúc kiểm tra của bộ phận kiểm tra chung nhà cung cấp nhận được trên.
6. 1.2 phía cầu, đại diện có quyền nhập các trang web sản xuất và lưu trữ các sản phẩm không rõ nguồn gốc và theo quy định được đề xuất để chọn một mẫu, có quyền tham gia
cộng với chọn mẫu, khối kiểm tra, chuẩn bị mẫu (chế biến và xử lý nhiệt) và tiến hành kiểm tra, nhưng không can thiệp vào chương trình làm việc cho đảng, cho các bên thực hiện theo quy an toàn
quy định toàn bộ.
6.1.3 Theo thỏa thuận, các nhà cung cấp phải bố trí cho một thời điểm thích hợp để trồng ngày bên thanh tra. Nếu bạn cần đại diện thống nhất tại thời điểm đó chưa đạt đến
thị trường, chu kỳ sản xuất để tránh bị gián đoạn, trừ khi bị nghiêm cấm. Các nhà cung cấp có thể tự kiểm tra, và kết quả thử nghiệm để các cầu phía
địa điểm thử nghiệm 6.2
6.2 Ngoài các bên cung và cầu chỉ đồng ý về nhu cầu Đảng để kiểm tra, thanh tra chính thức nên thường được tiến hành tại các nhà cung cấp
6.2.2 Các nhà cung cấp không có các phương tiện cần thiết, hoặc khi cả hai bên của thanh tra chất lượng tranh chấp đúc có thể được thực hiện trong một cơ quan độc lập
6.3 phân chia hàng loạt
lò 6-3,1 báo chí Điểm thứ hai: đúc cùng loại, đúc lần lò bằng nhau, nếu cần thiết, trong lò giống như các đợt điều trị nhiệt cùng.
6. Bấm số lượng, trọng lượng 3,2 điểm: cùng một lớp trong điều kiện ổn định quá trình nấu chảy, một số nóng bởi dàn diễn viên cùng và nghệ thuật nhiệt nóng hơn
điều trị cho một số lượng nhất định hoặc một số lượng nhất định của trọng lượng vật đúc, yêu cầu cụ thể thoả thuận của cả hai bên
6.3.3 bởi các điểm mảnh: rằng về mặt kỹ thuật các yêu cầu đặc biệt của vật đúc nhất định để một hoặc một số hành một số
thử nghiệm thành phần hóa học 6.4
đúc bởi nóng chảy lò một lần hoặc một lần mỗi hóa hàng loạt phân tích thành phần và kết quả phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 1
dưới dạng chip từ các mẫu bề mặt đúc nên 6 mm hoặc ít đạt
6.5 Cơ thử nghiệm hiệu suất
6.5.1 thử nghiệm
65.1.1 thử nghiệm cơ khí, mỗi mẫu lô lấy một kéo, Kết quả kiểm tra phải đáp ứng các quy định của bảng 2.
6.5.1.2 Khi thời gian cần thiết cho việc kiểm tra tác động từ phía cầu, mỗi lô lấy ba mẫu thử nghiệm tác động, mức trung bình của ba mẫu phải phù hợp với Bảng
2 của quy định, bao gồm cả giá trị của một mẫu có thể ít hơn so với giá trị được xác định trước , nhưng không ít hơn hai phần ba giá trị quy định
kết quả kiểm tra 6.5.1.3 không đáp ứng các yêu cầu đối với những lý do sau đây là không hợp lệ.
. Một máy tính thử nghiệm mẫu cài đặt không đúng hoặc không hoạt động đúng;
. mẫu b căng đánh dấu off từ bên ngoài;
c xử lý mẫu không đúng ;.
. d đi qua lại một lần nữa trong sự hiện diện của các khuyết tật đúc.
Trong trường hợp này cần được xem xét lại 65,1
6.5,2 tái kiểm tra
khi các tính chất cơ học của các kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, chứ không phải vì 6. 5. 1.3 nguyên nhân được liệt kê cho các bên có thể kiểm tra lại.
6,5-2,1 mất hai mẫu thay thế từ cùng một lô thử nghiệm căng thẳng. Nếu cả hai kết quả xét nghiệm phù hợp với các quy định của bảng 2, hàng loạt trụ
đúc thực hiện cuộc biểu tình vẫn đủ điều kiện. Ruofu thử nghiệm một mẫu vẫn dẫn đến thất bại, sau đó 6,5 chỉ 3 quá trình
6. 5.2.2 Hãy ba thay thế từ cùng một lô về tác động của các mẫu thử nghiệm, các kết quả với các kết quả ban đầu được bổ sung trở lại tính trung bình. Nếu mới
giá trị trung bình theo Bảng 2, các giá trị gây sốc của lô đúc vẫn đủ điều kiện, hoặc để xử lý trước khi báo chí 6.5.3
6.5.3 tái xử lý nhiệt
đặc tính cơ khi kết quả thi lại vẫn còn phù hợp với quy định của bảng 2, nó có thể được Việc đúc và nhiệt khối thử nghiệm điều trị một lần nữa, sau đó nhấn 6. 5t! và
6.5.1.2 kiểm tra lại. Nhưng một lần nữa, mà không cần phải đồng ý số lượng xử lý nhiệt có thể không vượt quá hai lần ngoại lệ của [ủ)
làm tròn 6.6 kết quả xét nghiệm
các tính chất cơ và kết quả kiểm tra thành phần hóa học, theo các phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn quy định về nguyên tắc, được làm tròn. Đo lường kết quả không thể được
làm tròn.
6. chất lượng bề mặt của
các yêu cầu chất lượng bề mặt đúc 4,5 cá nhân được kiểm tra.
68 hình dạng hình học, dung sai chiều và trợ cấp gia công
89 GB 11.352 một
hình học đúc và kích thước, dung sai chiều và các khoản phụ cấp theo quy định của 4.6 và 4.7 cá nhân được kiểm tra.
6.9 Yêu cầu bổ sung để kiểm tra,
kiểm tra và chấp nhận cả hai bên đã đồng ý yêu cầu bổ sung
7 dấu hiệu, đóng gói, vận chuyển, lưu trữ
7,1 cờ và giấy chứng nhận
cửa mỗi 0,1 đúc trong các bề mặt không được xử lý sẽ là một phần trong các dấu hiệu sau đây hay trong đó. Chẳng hạn như:
. a) một tiêu chuẩn;
b số lô ;.
. c dấu hiệu khác của phía cầu
Khi không làm cho một nhãn trên đúc, gắn liền với nhãn hiệu có thể được in trên mỗi lô nhãn đúc.
7.1.2 phải được kèm theo một giấy chứng nhận kiểm tra J-casting, giấy chứng nhận bao gồm:
tên của một nhà cung cấp;
b đúc tên ;.
c đúc rút số hoặc hợp đồng số thứ tự ;.
ngày sản xuất d (hoặc số) hoặc lô sản xuất. Không.
7.2 bề mặt bảo vệ, đóng gói, vận chuyển và lưu trữ của
thanh tra đúc nên được thực hiện sau khi xử lý bảo vệ hoặc đóng gói
các bề mặt đúc bảo vệ, vận chuyển và lưu trữ được thực hiện theo thỏa thuận mua
8 yêu cầu bổ sung
tại thời điểm điều tra và trật tự, có thể cung cấp một trong các yêu cầu bổ sung hoặc con vật.
81 trọng lượng và trọng lượng độ lệch
8.1.1 đúc trọng lượng thì mật độ 7. 8 kg / cm "tính toán
8.1.2 Trừ khi có quy định khác, tổng trọng lượng danh nghĩa đúc được xác định như sau:
.. Trong quá trình thiết kế đúc (quá trình tồn dư số lượng, có tính đến quá trình dày vv) tính chiếm ưu thế;
. b trọng lượng trung bình gần như với các mô hình kỹ thuật có trình độ đầu tiên đúc trọng lượng thực tế hoặc các vật đúc có trình độ đầu tiên có trọng lượng chiếm ưu thế;
. c mô hình cơ học của vật đúc có thể là 5 Các thành viên trọng lượng trung bình sẽ được áp dụng.
8 · 3 độ lệch trọng lượng thực hiện theo các quy định có liên quan của
các phân tích hóa học của 82 thành phần còn lại
phân tích không chủ ý 8.2.1 Các nhà cung cấp được liệt kê trong Bảng 1, nội dung của các yếu tố còn lại gia tăng, kết quả sẽ được phù hợp với Bảng 1 quy định.
Có 82,2 yếu tố còn sót lại trong Bảng 1, ngoại trừ phân tích hóa học thêm không chủ ý, được thoả thuận giữa hai bên.
8.3 Brinell
độ cứng trí đo phạm vi và kiểm tra độ cứng Brinell thoả thuận của cả hai bên.
8.3.1 lô đồng nhất
8. 3. 1.1 nên mỗi 50o đúc hàng loạt (hoặc ít nhất là 5) hoặc cho kiểm tra độ cứng về số lượng thống nhất để xác định từng lô đúc đúc
đồng nhất.
8. 3. 1.2 Độ cứng được xác định trên cùng một trang web mỗi đúc.
8.3.1.3 giá trị độ cứng từng đại diện cho độ lệch của số lượng trung bình của tất cả các độ cứng đúc không được vượt quá 15%, hoặc không quá một tỷ lệ phần trăm đồng ý
điểm. Nếu không, những lô hàng của nhà cung cấp trong phạm vi nhiệm đúc kiểm tra, đúc không đủ tiêu chuẩn điều trị để tái nhiệt hoặc gói lại đúc xử lý nhiệt.
8.4 đúc gắn block thử nghiệm
8.4.1 Khi khối thử nghiệm gắn liền với các diễn viên trong đúc, với một dàn diễn viên của vị trí, phương pháp và tính chất cơ học của vấn ý kiến của cả hai bên.
hình B-4.2 kèm theo khối thi diễn viên, các địa điểm lấy mẫu kích thước và sự đồng ý của cả hai bên.
GB 11.352 89
B-4.3 Trừ khi có quy định khác, với một khối thử nghiệm đúc và đúc nó đại diện cho một cách thức. xử lý nhiệt
8.4. 4 nhà cung cấp trong đúc trước khi xử lý nhiệt, cho các bên hoặc đại diện của họ tham gia phiên tòa và trong đúc L mark, nên không được cắt hoàn toàn kèm theo thử nghiệm đúc
miếng, xử lý nhiệt sau khi đúc khối kiểm tra kèm theo phải được đánh dấu.
8,5 kiểm tra khối cơ thể
khi Khi backup khối kiểm tra, đủ để cho phép lấy mẫu từ đúc, lấy mẫu chỉ báo vị trí và hiệu suất thoả thuận của cả hai bên.
8,6 hàn lớn
B-6.1 phần quan trọng quan trọng đúc, hàn đường rãnh sâu được chuẩn bị trên các bức tường dày 20% hoặc 25mm (ở độ sâu rãnh nhỏ hơn
khi ngày) hoặc khu vực rãnh của hơn 65 CMZ, nó được coi là một hàn chính
8.6.2 hàn nên vị trí hàn lớn và phạm vi ghi âm, hàn Sau khi kiểm tra nên thực hiện theo các tiêu chuẩn giống nhau để kiểm tra việc casting
thử nghiệm không phá hủy 8.
8.7. 1 thẩm thấu
với thử nghiệm thâm nhập, để kiểm tra các khuyết tật bề mặt đúc để được phát hiện mức độ khuyết tật và chấp nhận bề mặt tiêu chuẩn thoả thuận của cả hai bên
8. một · 2 phát hiện từ tính
bằng cách sử dụng từ thanh tra hạt bề mặt đúc khiếm khuyết và gần bề mặt. Để kiểm tra mức độ khuyết tật bề mặt và tiêu chí chấp nhận sự thoả thuận của cả hai bên
8.7. 3 phát hiện khuyết tật
bằng siêu âm đúc bên trong và gần các khuyết tật bề mặt để được kiểm tra phạm vi, mức độ và chấp nhận khiếm khuyết tiêu chí thoả thuận của cả hai bên
8. Kiểm tra 7.4 chụp X quang
sử dụng kiểm tra X-ray hoặc v đúc khiếm khuyết bên trong, mức độ khuyết tật để kiểm tra phạm vi và tiêu chí chấp nhận sự thoả thuận của cả hai bên.
8.8 Mức độ kiểm tra mật độ áp
B-8. 1 độ kiểm tra mật độ áp lực phải được thực hiện trên đúc chưa qua chế biến hoặc chế biến. Trừ khi có quy định khác, các bài kiểm tra căng thẳng [điều kiện thử nghiệm, chất lỏng có
nhiệt độ và thời gian thử nghiệm) và giải thích các kết quả kiểm tra, theo các quy định có liên quan.
8.8.2 đúc áp lực thử nghiệm trước khi thử nghiệm không thể được xử lý oxi hóa, và không nên áp đặt bất kỳ lớp phủ hoặc lớp phủ bảo vệ
kiểm tra các tài liệu 8,9
8,9 1 nhà cung cấp có thể lựa chọn theo Phụ lục A loại file test.
8.9.2 tài liệu thanh tra phải được nộp trong thời hạn bảy ngày làm việc sau khi giao hàng của đúc.
A 89 GB 11.352
Phụ lục A
thử nghiệm và tài liệu Loại Definitions
(Supplement)
Al xét nghiệm thường quy
Al 1 định nghĩa
dùng để xét nghiệm thường quy cho phụ theo quy trình sản xuất của họ, và để quá trình sản xuất tương tự như các tiết kiểm tra hoặc đúc đúc kiểm tra, nhưng quá trình thực tế của
casting cho các khối thi hay không cần phải được kiểm tra.
Tập tin A1.2
Al. 2.1 Giấy chứng nhận (SC)
cho đảng cast các hướng dẫn được cung cấp trong tài liệu phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng mua, mà không cần phải giải thích các kết quả xét nghiệm.
2.2 Báo cáo thử nghiệm (TR) A1.
hướng dẫn nhà cung cấp cung cấp trong các tập tin phù hợp với các yêu cầu đúc thỏa thuận tự, cung cấp kiểm tra định kỳ
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: