CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN : LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG TÂYCÂU 1: quá t dịch - CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN : LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG TÂYCÂU 1: quá t Anh làm thế nào để nói

CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN : LỊCH

CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN : LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG TÂY
CÂU 1: quá trình phát triển của kiến trúc ai cập được chia làm mấy thời kì? Hãy cho biết các loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập.
Lịch sử phát triển kiến trúc của ai cập được chia làm 4 thời kì theo giai đoạn phát triển của xã hội ai cập , bao gồm:
- Thời kì cổ vương quốc ( từ vương triều thứ 1 đến vương triều thứ 10 )
+ thủ đô là memphis, địa điểm phát triển chính là tam giác châu thổ phía bắc
+ kiến trúc chủ yếu là LĂNG MỘ : mastaba và kim tự tháp ( kim tự tháp bậc và kim tự tháp trơn )
- Thời kì trung vương quốc ( từ vương triều thứ 11 đến vương triều thứ 17 )
+ lãnh thổ mở rộng xuống phía nam, thủ đô ở thebes
+ kiến trúc chủ yếu là ĐỀN ĐÀI
- Thời kì tân vương quốc ( từ vương triều thứ 18 đến vương triều thứ 30 )
+ thủ đô là thebes
+ kiến trúc chủ yếu là đền đài ( loại nguyên vẹn và loại đục trong đá ), lăng mộ đục trong đá và nhà ở
- Hậu kì : giai đoạn này phía bắc bị xâm lược,cuối cùng bị la mã thôn tính. Kiến trúc chỉ phát triển ở quy mô nhỏ và chịu ảnh hưởng nhiều từ kiến trúc hy lạp và la mã cổ
Loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập gồm :
- Kiến trúc lăng mộ : mastaba – kim tự tháp có bậc – kim tự tháp trơn – lăng mộ trong núi đá
- Kiến trúc đền đài, đền thờ.
- Kiến trúc dinh thự, cung điện và nhà ở
CÂU 2: hãy nêu ý nghĩa của kim tự tháp ai cập? lí giải vì sao người ai cập thường làm kim tự tháp?
Ngoài vai trò là nơi chôn cất người chết, Kim tự tháp ai cập có ý nghĩa sau:
- Về phương diện tôn giáo- tâm linh: thể hiện lối tôn giáo tôn thờ đa thần của người ai cập cổ, họ tin rằng kim tự tháp đó là những ngôi nhà vĩnh cửu, nơi đó linh hồn sẽ trở về nơi vĩnh cửu làm cho thân thể người chết tồn tại mãi mãi. Nhờ tính chất khổng lồ, nặng nề, u ám… của vật liệu cũng như lối trang trí bên trong kim tự tháp đã làm cho bản thân nó trở nên thần thánh hóa
- Về phương diện xã hội : kim tự tháp là nơi chôn cất , nơi yên nghỉ của các pharaong . một số kim tự tháp còn chôn cất tầng lớp quan lại cao cấp, quý tộc. qua đó nó phản ánh địa vj của người chết khi còn sống. tuy nhiên kim tự tháp còn nổi bật ở chỗ xuất phát từ nhu cầu sùng bái cá nhân nhà vua, nhu cầu sùng bái nhà vua ở phương diện thần thánh hóa ( để dễ bề cai trị xã hội )… và còn mang tính chất kỉ niệm để ngàn đời sau nhớ mãi. Ngoài ra nó còn chứng tỏ Ai Cập thời đó đã có cơ cấu tổ chức xã hội cao, cấu trúc thượng tầng chính trị và pháp luật đã thay thế những quy ước xã hội. Nói chính xác là xã hội Ai Cập thời đó đã vượt qua khái niệm nền văn hóa đơn thuần trở thành nền văn minh thật sự
- Về phương diện kiến trúc : kim tự tháp là 1 sản phẩm trí tuệ độc đáo của người ai cập cổ. ( độc đáo từ vẻ bên ngoài… cho đến cấu kiện bên trong, phương thức xây dựng nên kim tự tháp ).
Câu 3 : nêu loại hình kiến trúc lăng mộ của ai cập? cho biết điểm riêng biệt về kiến trúc của mỗi loại hình lăng mộ.
Kiến trúc lăng mộ ai cập gồm có :
- Mastaba : là lăng mộ của tầng lớp quý tộc ai cập. có đặc điểm là khối được xây bằng đá, có mặt cắt hình thang, mặt bằng hình chữ nhật, thường là mô phỏng kiểu nhà gạch đá của tầng lớp quý tộc lúc bấy giờ. Từ ngoài vào trong có 3 không gian chính : phòng sảnh-phòng tế lễ-phòng thờ. Từ mặt trên được đào thành giếng hình tròn hoặc hình vuông ăn sâu xuống ngôi mộ có hành lang ngang và phòng đặt quan tài người chết, khi chôn xong vị trí này được đắp kín.
- Kim tự tháp :
* mọi kim tự tháp đều có qui ước chung : đền tiếp nhận, đường dẫn, tường bao quanh, đền cúng tế, đền tang lễ nghi và phòng mộ
+ kim tự tháp có bậc: dùng cho tầng lớp vua chúa. Hình khối đồ sộ nhưng đơn giản-ổn định. Chiếm diện tích khá lớn. được xây dựng bằng đá vôi trắng. điểm khác biệt so với loại lăng mộ trước là : phần bệ được phát triển - phòng tế lễ đặt phía trước tòa tháp – ko còn mang dấu ấn kết cấu gỗ như lăng mộ trước đó.
+ kim tự tháp trơn : là hình thức hoàn thiện nhất của kim tự tháp sau 2 giai đoạn quá độ. Lần này kim tự tháp được xây với quy mô rộng lớn hơn, đồ sộ hơn , tinh vi hơn và khó thi công hơn. So với 2 loại hình lăng mộ trước, kim tự tháp trơn ngoài đặc điểm ngoại hình còn có đặc điểm riêng biệt ở chỗ: quần thể kim tự tháp lớn hay được xây gần khu vực đền thờ gần song Nil – hình tượng của kim tự tháp gắn liền hơn với biểu tượng của thần mặt trời, phù hợp với ý đồ thần thánh hóa hơn so với 2 loại hình lăng mộ trước VÀ ở lăng mộ lớn có sự hiện diện của bức tượng nhân sư
- Lăng mộ ngầm trong đá và lăng mộ nửa ngoài-nửa trong núi đá
+ nguyên nhân : giai đoạn này thủ đô đặt ở Thebe , nơi này có địa hình hiểm trở, ko được bằng phẳng VÀ xuất phát từ việc tôn thờ thần núi nên vị trí trên cao khá thích hợp với ý đồ thể hiện sự sùng bái cá nhân của nhà vua.
+ đặc điểm :
• Mặt bằng tương đối giống Mastaba
• Dùng kết cấu dầm, cột để tạo thành không gian nội thất rộng rãi và ko kém phần kì bí.
• Bố cục điện thờ trở thành chủ thể và là điểm nhấn của kiến trúc lăng mộ.
• Tuy xây dựng trong đá hoặc nửa trong đá, địa hình lại ko bằng phẳng nhưng nó ko bị rời rạc đi mà trái lại khá hài hòa với thiên nhiên, không gian kế tiếp nhau, chặt chẽ với nhau : mặt trước là sảnh với hàng cột , mặt sau tựa vào núi -> tạo khung cảnh thần bí, uy nghi, hùng vĩ và có sức mạnh chế ngự tinh thần.
• Các dãy cột được sử dụng nhiều để tạo điểm nhấn cho mặt đứng trước lăng mộ cũng như không gian bên trong lăng mộ.
Câu 4 : đặc điểm kiến trúc dinh thự, cung điện, nhà ở của kiến trúc ai cập cổ đại:
a- Nhà ở : kiểu doanh trại, do đặc điểm khí hậu nắng nóng, ít mưa nên kiến trúc ko có nhiều cửa sổ, mái bằng là chính và ko cần có độ dốc để thoát nước mưa. Vật liệu chính gồm lau sậy, đất sét hoặc gỗ ( gỗ đa số nhập từ nước ngoài ) và gạch ( lưu ý ko có đá vì đá chỉ dùng cho kiến trúc đền thờ ).Nhà ở của ai cập khác nhau ở mỗi thời kì và khác nhau ở mỗi tầng lớp giai cấp…
b- Dinh thự : loại kiến trúc này có thêm ao cá, vườn tược, mặt bằng có xu hướng tập trung : càng về trung tâm càng cao, khu vực chính ở trung tâm dành cho gia chủ là nơi cao nhất, các phòng kế tiếp, lân cận thì thấp hơn và thấp dần. vật liệu cụ thể hơn là dùng cột gỗ, dầm gỗ, tường gạch và có trang trí tranh tường ( khác biệt so với loại hình nhà ở )
c- Cung điện : cung điện nhà vua có quy mô lớn, có tỉ lệ tốt, NHẤN MẠNH TRỤC DỌC, có thể có trục phụ, bên trong các phòng có nhiều cột. Vật liệu dùng kết cấu gỗ, tường gạch xây, mặt tường trát vữa và có xoa thạch cao ở ngoài tường, lớp này người ta kiêm luôn khắc , trang trí hoa văn mang đậm dấu ấn văn hóa ai cập…
Câu 5: đặc điểm của đền thờ hy lạp
- Có bậc tam cấp và cột bao quanh đền
- Chính điện quay về hướng Đông, mặt trời chiếu đến tận bàn thờ trong nhà
- Xây ở vị trí cao nhất thành phố, thường được xây thành 1 quần thể kiến trúc tôn giáo ngay trên quảng trường tôn giáo hoặc nơi phục vụ sinh hoạt ngoài trời
Câu 6: đặc điểm kiến trúc đền thờ ai cập?
- Xây dựng ở nơi có đất thoáng, rộng. công trình bao bọc bởi tường kín. Đối tượng sử dụng là vua chúa, tăng lữ, quan lại quí tộc. hình thức bên ngoài hoành tráng, bên trong càng vào sâu càng bí hiểm, đậm màu sắc thần thánh.
- Bên ngoài lẫn bên trong sử dụng nhiều cột kích thước lớn, có sử dụng bức tượng thần, tượng vua, tượng nhân sư, tháp bia….
- Chú trọng tỉ lệ hài hòa, cân xứng. công trình chỉ to và dài chứ không quá cao.
- Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại ĐÁ.
- Không khí bên trong đền thờ thiêng liêng, kì bí nhờ các thủ pháp sau:
+ trừ lối vào, toàn bộ công trình đều bao bọc kín, càng về sâu càng tách biệt bên ngoài, từ ngoài không thấy bên trong. Càng về sâu trần càng thấp, nền nâng cao lên. Bề ngang càng về sâu cũng càng hẹp.
+ hình thức cửa lớn ( vị trí này dùng làm nghi thức tôn giáo mang tính quần chúng ) đường bệ, lôi cuốn, phù hợp không khí thần bí, kịch tính của nghi lễ.
+ khu vực nội bộ đại điện không gian u uẩn, có tính áp chế cao.
- Phân loại :
+ theo đối tượng thờ : đền thờ thần mặt trời, đền thờ 1 thần và đền tang nghi.
+ theo vị trí xây dựng : xây ngoài trời và xây trong núi
TÓM LẠI CÓ 2 TÍNH CHẤT LỚN
- TÍNH ÁP CHẾ
- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ BỐ CỤC, QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Câu 7: các loại hình kiến trúc của hy lạp
- Quần thể kiến trúc thánh địa
- Quần thể kiến trúc công cộng :
+ agora ( quảng trường công cộng )
+ acropole (quảng trường tôn giáo với các kiến trúc đền đài, thường được xây dựng trên đồi cao)
- Kiến trúc hội trường, kịch trường, nghị trường, trường đua , sân vận động…

Câu 8 : các thức cột cổ điển Hy lạp
*Thức cột là hệ thống tỷ lệ và hình thức trang trí cột. mỗi thức cột khác nhau về, tỉ lệ, hình thức trang trí, vật liệu xây dựng, nơi xuất xứ và cái thần khí mà nó toát lên.
A - Với thức cột DORIC
- Xuất xứ từ thành bang của người Dorian, sau này phát triển mạnh ở Peloponese, nam Italia và Sicile
- Vật liệu xây dựng : đá cẩm thạch vàng
- Thức cột Doric toát lên vẻ mạnh chắc, r
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN : LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG TÂY
CÂU 1: quá trình phát triển của kiến trúc ai cập được chia làm mấy thời kì? Hãy cho biết các loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập.
Lịch sử phát triển kiến trúc của ai cập được chia làm 4 thời kì theo giai đoạn phát triển của xã hội ai cập , bao gồm:
- Thời kì cổ vương quốc ( từ vương triều thứ 1 đến vương triều thứ 10 )
thủ đô là memphis, địa điểm phát triển chính là tam giác châu thổ phía bắc
kiến trúc chủ yếu là LĂNG MỘ : mastaba và kim tự tháp ( ki m tự tháp bậc và kim tự tháp trơn )
- Thời kì trung vương quốc ( từ vương triều thứ 11 đến vương triều thứ 17 )
lãnh thổ mở rộng xuống phía nam, thủ đô ở thebes
kiến trúc chủ yếu là ĐỀN ĐÀI
- Thời kì tân vương quốc ( từ vương triều thứ 18 đến vương triều thứ 30 )
thủ đô là thebes
kiến trúc chủ yếu là đền đài ( loại nguyên vẹn và loại đục trong đá ), lăng mộ đục trong đá và nhà ở
- Hậu kì : giai đoạn này phía bắc bị xâm lược,cuối cùng bị la mã thôn tính. Kiến trúc chỉ phát triển ở quy mô nhỏ và chịu ảnh hưởng nhiều từ kiến trúc hy lạp và la mã cổ
Loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập gồm :
- Kiến trúc lăng mộ : mastaba – kim tự tháp có bậc – kim tự tháp trơn – lăng mộ trong núi đá
- Kiến trúc đền đài, đền thờ.
- Kiến trúc dinh thự, cung điện và nhà ở
CÂU 2: hãy nêu ý nghĩa của kim tự tháp ai cập? lí giải vì sao người ai cập thường làm kim tự tháp?
Ngoài vai trò là nơi chôn cất người chết, Kim tự tháp ai cập có ý nghĩa sau:
- Về phương diện tôn giáo- tâm linh: thể hiện lối tôn giáo tôn thờ đa thần của người ai cập cổ, họ tin rằng kim tự tháp đó là những ngôi nhà vĩnh cửu, nơi đó linh hồn sẽ trở về nơi vĩnh cửu làm cho thân thể người chết tồn tại mãi mãi. Nhờ tính chất khổng lồ, nặng nề, u ám... của vật liệu cũng như lối trang trí bên trong kim tự tháp đã làm cho bản thân nó trở nên thần thánh hóa
- Về phương diện xã hội : kim tự tháp là nơi chôn cất , nơi yên nghỉ của các pharaong . một số kim tự tháp còn chôn cất tầng lớp quan lại cao cấp, quý tộc. qua đó nó phản ánh địa vj của người chết khi còn sống. tuy nhiên kim tự tháp còn nổi bật ở chỗ xuất phát từ nhu cầu sùng bái cá nhân nhà vua, nhu cầu sùng bái nhà vua ở phương diện thần thánh hóa ( để dễ bề cai trị xã hội )... và còn mang tính chất kỉ niệm để ngàn đ ời sau nhớ mãi. Ngoài ra nó còn chứng tỏ Ai Cập thời đó đã có cơ cấu tổ chức xã hội cao, cấu trúc thượng tầng chính trị và pháp luật đã thay thế những quy ước xã hội. Nói chính xác là xã hội Ai Cập thời đó đã vượt qua khái niệm nền văn hóa đơn thuần trở thành nền văn minh thật sự
- Về phương diện kiến trúc : kim tự tháp là 1 sản phẩm trí tuệ độc đáo của người ai cập cổ. ( độc đáo từ vẻ bên ngoài... cho đến cấu kiện bên trong, phương thức xây dựng nên kim tự tháp ).
Câu 3 : nêu loại hình kiến trúc lăng mộ của ai cập? cho biết điểm riêng biệt về kiến trúc của mỗi loại hình lăng mộ.
Kiến trúc lăng mộ ai cập gồm có :
- Mastaba : là lăng mộ của tầng lớp quý tộc ai cập. có đặc điểm là khối được xây bằng đá, có mặt cắt hình thang, mặt bằng hình chữ nhật, thường là mô phỏng kiểu nhà gạch đá của tầng lớp quý tộc lúc bấy giờ. Từ ngoài vào trong có 3 không gian chính : phòng sảnh-phòng tế lễ-phòng thờ. Từ mặt trên được đào thành giếng hình tròn hoặc hình vuông ăn sâu xuống ngôi mộ có hành lang ngang và phòng đặt quan tài người chết, khi chôn xong vị trí này được đắp kín.
- Kim tự tháp :
* mọi kim tự tháp đề u có qui ước chung : đền tiếp nhận, đường dẫn, tường bao quanh, đền cúng tế, đền tang lễ nghi và phòng mộ
kim tự tháp có bậc: dùng cho tầng lớp vua chúa. Hình khối đồ sộ nhưng đơn giản-ổn định. Chiếm diện tích khá lớn. được xây dựng bằng đá vôi trắng. điểm khác biệt so với loại lăng mộ trước là : phần bệ được phát triển - phòng tế lễ đặt phía trước tòa tháp – ko còn mang dấu ấn kết cấu gỗ như lăng mộ trước đó.
kim tự tháp trơn : là hình thức hoàn thiện nhất của kim tự tháp sau 2 giai đoạn quá độ. Lần này kim tự tháp được xây với quy mô rộng lớn hơn, đồ sộ hơn , tinh vi hơn và khó thi công hơn. So với 2 loại hình lăng mộ trước, kim tự tháp trơn ngoài đặc điểm ngoại hình còn có đặc điểm riêng biệt ở chỗ: quần thể kim tự tháp lớn hay được xây gần khu vực đền thờ gần song Nil – hình tượng của kim tự tháp gắn liền hơn với biểu tượng của thần mặt trời, phù hợp với ý đồ thần thánh hóa hơn so với 2 loại hình lăng m ộ trước VÀ ở lăng mộ lớn có sự hiện diện của bức tượng nhân sư
- Lăng mộ ngầm trong đá và lăng mộ nửa ngoài-nửa trong núi đá
nguyên nhân : giai đoạn này thủ đô đặt ở Thebe , nơi này có địa hình hiểm trở, ko được bằng phẳng VÀ xuất phát từ việc tôn thờ thần núi nên vị trí trên cao khá thích hợp với ý đồ thể hiện sự sùng bái cá nhân của nhà vua.
đặc điểm :
• Mặt bằng tương đối giống Mastaba
• Dùng kết cấu dầm, cột để tạo thành không gian nội thất rộng rãi và ko kém phần kì bí.
• Bố cục điện thờ trở thành chủ thể và là điểm nhấn của kiến trúc lăng mộ.
• Tuy xây dựng trong đá hoặc nửa trong đá , địa hình lại ko bằng phẳng nhưng nó ko bị rời rạc đi mà trái lại khá hài hòa với thiên nhiên, không gian kế tiếp nhau, chặt chẽ với nhau : mặt trước là sảnh với hàng cột , mặt sau tựa vào núi -> tạo khung cảnh thần bí, uy nghi, hùng vĩ và có sức mạnh chế ngự tinh thần.
• Các dãy cột được sử dụng nhiều để tạo điểm nhấn cho mặt đứng trước lăng mộ cũng như không gian bên trong lăng mộ.
Câu 4 : đặc điểm kiến trúc dinh thự, cung điện, nhà ở của kiến trúc ai cập cổ đại:
a- Nhà ở : kiểu doanh trại, do đặc điểm khí hậu nắng nóng, ít mưa nên kiến trúc ko có nhiều cửa sổ, mái bằng là chính và ko cần có độ dốc để thoát nước mưa. Vật liệu chính gồm lau sậy, đất sét hoặc gỗ ( gỗ đa số nhập từ nước ngoài ) và gạch ( lưu ý ko có đá vì đá chỉ dùng cho kiến trúc đền thờ ).Nhà ở của ai cập khác nhau ở mỗi thời kì và khác nhau ở mỗi tầng lớp giai cấp...
b- Dinh thự : loại kiến trúc này có thêm ao cá, vườn tược, mặt bằng có xu hướng tập trung : càng về trung tâm càng cao , khu vực chính ở trung tâm dành cho gia chủ là nơi cao nhất, các phòng kế tiếp, lân cận thì thấp hơn và thấp dần. vật liệu cụ thể hơn là dùng cột gỗ, dầm gỗ, tường gạch và có trang trí tranh tường ( khác biệt so với loại hình nhà ở )
c- Cung điện : cung điện nhà vua có quy mô lớn, có tỉ lệ tốt, NHẤN MẠNH TRỤC DỌC, có thể có trục phụ , bên trong các phòng có nhiều cột. Vật liệu dùng kết cấu gỗ, tường gạch xây, mặt tường trát vữa và có xoa thạch cao ở ngoài tường, lớp này người ta kiêm luôn khắc , trang trí hoa văn mang đậm dấu ấn văn hóa ai cập...
Câu 5: đặc điểm của đền thờ hy lạp
- Có bậc tam cấp và cột bao quanh đền
- Chính điện quay về hướng Đông, mặt trời chiếu đến tận bàn thờ trong nhà
- Xây ở vị trí cao nhất thành phố, thường được xây thành 1 quần thể kiến trúc tôn giáo ngay trên quảng trường tôn giáo hoặc nơi phục vụ sinh hoạt ngoài trời
Câu 6: đặc điểm kiến trúc đền thờ ai cập?
- Xây dựng ở nơi có đất thoáng , rộng. công trình bao bọc bởi tường kín. Đối tượng sử dụng là vua chúa, tăng lữ, quan lại quí tộc. hình thức bên ngoài hoành tráng, bên trong càng vào sâu càng bí hiểm, đậm màu sắc thần thánh.
- Bên ngoài lẫn bên trong sử dụng nhiều cột kích thước lớn, có sử dụng bức tượng thần, tượng vua, tượng nhân sư, tháp bia....
- Chú trọng tỉ lệ hài h òa, cân xứng. công trình chỉ to và dài chứ không quá cao.
- Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại ĐÁ.
- Không khí bên trong đền thờ thiêng liêng, kì bí nhờ các thủ pháp sau:
trừ lối vào, toàn bộ công trình đều bao bọc kín, càng về sâu càng tách biệt bên ngoài, từ ngoài không thấy bên trong. Càng về sâu trần càng thấp, nền nâng cao lên. Bề ngang càng về sâu cũng càng hẹp.
hình thức cửa lớn ( vị trí này dùng làm nghi thức tôn giáo mang tính quần chúng ) đường bệ, lôi cuốn, phù hợp không khí thần bí, kịch tính của nghi lễ.
khu vực nội bộ đại điện không gian u uẩn, có tính áp chế cao.
- Phân loại :
theo đối tượng thờ : đền thờ thần mặt trời, đền thờ 1 thần và đền tang nghi.
theo vị trí xây dựng : xây ngoài trời và xây trong núi
TÓM LẠI CÓ 2 TÍNH CHẤT LỚN
- TÍNH ÁP CHẾ
- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ BỐ CỤC, QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Câu 7: các loại hình kiến trúc của hy lạp
- Quần thể kiến trúc thánh địa
- Quần thể kiến trúc công cộng :
agora ( quảng trường công cộng )
acropole (quảng trường tôn giáo với các kiến trúc đền đài, thường được x ây dựng trên đồi cao)
- Kiến trúc hội trường, kịch trường, nghị trường, trường đua , sân vận động...

Câu 8 : các thức cột cổ điển Hy lạp
*Thức cột là hệ thống tỷ lệ và hình thức trang trí cột. mỗi thức cột khác nhau về, tỉ lệ, hình thức trang trí, vật liệu xây dựng, nơi xuất xứ và cái thần khí mà nó toát lên.
A - Với thức cột DORIC
- Xuất xứ từ thành bang của người Dorian, sau này phát triển mạnh ở Peloponese, nam Italia và Sicile
- Vật liệu xây dựng : đá cẩm thạch vàng
- Thức cột Doric toát lên vẻ mạnh chắc, r
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ 4 MÔN: LỊCH SỬ KIẾN TRÚC PHƯƠNG Tây
CÂU 1:? quá trình phát triển của kiến trúc ai cập được Chia làm mấy thời kì Ask how to cho biết các loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập.
Lịch sử phát triển kiến trúc của ai cập được Chia làm 4 thời kì Theo GIAI đoạn phát triển của xã hội ai cập, Bao gồm:
- Thời kì cổ vương quốc (từ vương triều thứ 1 đến vương triều thứ 10)
+ thủ đô là memphis , địa điểm phát triển chính là tam giác châu thổ phía bắc
+ kiến trúc chủ yếu là LĂNG MỘ: Mastaba và Kim tự tháp (Kim tự tháp bậc và Kim tự tháp trơn)
- Thời kì trung vương quốc (từ vương triều thứ 11 đến vương triều thứ 17)
+ lãnh thổ mở rộng xuống phía Nam, thủ đô ở Thebes
+ kiến trúc chủ yếu là ĐỀN ĐÀI
- Thời kì Tân vương quốc (từ vương triều thứ 18 đến vương triều thứ 30)
+ thủ đô là Thebes
+ kiến trúc chủ yếu là đền đài (loại Nguyên vẹn và loại đục Trong đá), lăng mộ đục Trong đá và nhà ở
- Hậu kì: GIAI đoạn này phía bắc bị xâm lược, cuối cùng bị la MÃ thôn tính Kiến trúc. chỉ phát triển ở Quy mô nhỏ và chịu ảnh hưởng nhiều từ kiến trúc HY lạp và la MÃ cổ
Loại hình kiến trúc chủ yếu ở ai cập gồm:
- Kiến trúc lăng mộ: Mastaba - Kim tự tháp có bậc - Kim tự tháp trơn - lăng mộ Trong núi đá
- Kiến trúc đền đài, đền thờ.
- Kiến trúc Dinh thự, cung điện và nhà ở
CÂU 2: Ask how to nêu Ý nghĩa của Kim tự tháp cập lí giải vì ai ai cập thường làm Sao người Kim? tự tháp?
Ngoài VAI trò là nơi chôn cất người chết, Kim tự tháp ai có cập Ý nghĩa Sau:
- Về phương diện tôn giáo-Tâm Linh: thể hiện lối tôn giáo tôn thờ đa thần của người ai cập cổ, họ tin rằng kim tự tháp đó là những ngôi nhà vĩnh cửu, nơi đó linh hồn sẽ trở về nơi vĩnh cửu làm cho thân thể người chết tồn tại mãi mãi. Nhờ tính chất khổng lồ, nặng nề, u ám ... của vật liệu cũng như lối trang Trí bên Trong Kim tự tháp đã làm cho bản thân nó trở nên thần thánh Hóa
- Về phương diện xã hội: Kim tự tháp là nơi chôn cất, nơi Yên nghỉ của các pharaong một số Kim tự tháp còn chôn cất tầng. lớp quan lại cao cấp, quý tộc. qua đó nó phản ánh địa vj của người chết khi còn sống. tuy nhiên kim tự tháp còn nổi bật ở chỗ xuất phát từ nhu cầu sùng bái cá nhân nhà vua, nhu cầu sùng bái nhà vua ở phương diện thần thánh hóa (để dễ bề cai trị xã hội) ... và còn mang tính chất kỉ niệm để ngàn đời sau nhớ mãi. Ngoài ra nó còn chứng tỏ Ai Cập thời đó đã có cơ cấu tổ chức xã hội cao , cấu trúc thượng tầng chính trị và pháp luật đã Thay thế những Quy ước xã hội Nói chính xác là xã hội Ai Cập thời đó đã vượt Qua khái niệm nền Văn Hóa đơn thuần trở thành nền Văn Minh thật sự.
- Về phương diện kiến trúc: Kim tự tháp là 1 sản phẩm Trí tuệ độc đáo của người ai cập cổ (độc đáo từ vẻ bên ngoài ... cho đến cấu kiện bên Trong, phương thức xây dựng nên Kim tự tháp)..
Câu 3: nêu loại hình kiến trúc lăng mộ của ai cập cho biết điểm riêng biệt về kiến trúc của mỗi loại hình lăng mộ?.
Kiến trúc lăng mộ ai có cập gồm:
- Mastaba: là lăng mộ của tầng lớp quý tộc ai có cập đặc điểm. là khối được xây bằng đá, có mặt cắt hình thang, mặt bằng hình chữ nhật, thường là mô phỏng kiểu nhà gạch đá của tầng lớp quý tộc lúc bấy giờ Từ ngoài vào trong có 3 không gian chính:. phòng sảnh-phòng . tế lễ-phòng thờ Từ mặt trên được đào thành giếng hình tròn hoặc hình vuông ăn sâu xuống ngôi mộ Ngang và có hành lang phòng đặt Quan tài người chết, KHI chôn Xong vị Trí này được đắp kín.
- Kim tự tháp:
* mọi Kim tự tháp đều có qui ước Chung: đền tiếp nhận, đường dẫn, tường Bao quanh, đền cúng tế, đền tang lễ nghi và phòng mộ
+ Kim tự tháp có bậc:. dùng cho tầng lớp vua chúa Hình khối đồ sộ nhưng đơn giản-ổn định Chiếm diện tích khá lớn được xây dựng bằng đá vôi trắng điểm khác biệt so với loại lăng mộ trước là:... phần bệ được phát triển - phòng tế lễ đặt phía trước tòa tháp - ko còn . Mang dấu ấn kết cấu gỗ như lăng mộ trước đó
+ Kim tự tháp trơn: là hình thức hoàn thiện nhất của Kim tự tháp Sau 2 GIAI đoạn quá độ Lần này tự tháp được xây với Kim Quy mô rộng lớn hơn, đồ. sộ hơn, tinh vi hơn và khó thi công hơn So với 2 loại hình lăng mộ trước, kim tự tháp trơn ngoài đặc điểm ngoại hình còn có đặc điểm riêng biệt ở chỗ:. quần thể kim tự tháp lớn hay được xây gần khu vực đền thờ gần song Nil - hình tượng của kim tự tháp gắn liền hơn với biểu tượng của thần mặt trời, phù hợp với ý đồ thần thánh hóa hơn so với 2 loại hình lăng mộ trước VÀ ở lăng mộ lớn có sự hiện diện của bức tượng nhân sư
- Lăng mộ ngầm Trong đá và lăng mộ nửa ngoài-nửa Trong núi đá
+ Nguyên nhân: GIAI đoạn này thủ đô đặt ở Thebe, nơi này có địa hình hiểm trở, Ko được bằng phẳng và xuất phát từ việc tôn thờ thần núi nên vị Trí trên cao khá thích hợp với Ý đồ thể hiện sự sùng bái Cá nhân của nhà vua.
+ đặc điểm:
• Mặt bằng tương đối giống Mastaba
• Dùng kết cấu dầm, cột để tạo thành không Gian Nội thất rộng rãi và Ko kém phần kì bí.
• Bố cục điện thờ trở thành chủ thể và là điểm nhấn của kiến trúc lăng mộ.
• Tuy xây dựng Trong đá hoặc nửa Trong đá, địa hình lại Ko Ko bằng phẳng nhưng nó bị rời rạc đi mà trái lại khá hài hòa với thiên nhiên, không gian kế tiếp nhau, chặt chẽ với nhau: mặt trước là sảnh với hàng cột, mặt sau tựa vào núi -> tạo khung cảnh thần bí, uy nghi, hùng vĩ và có sức mạnh chế ngự tinh thần.
• Các dãy cột được sử dụng nhiều để tạo điểm nhấn cho mặt đứng trước lăng mộ cũng như không Gian bên Trong lăng mộ.
Câu 4: đặc điểm kiến trúc Dinh thự, cung điện, nhà ở của kiến trúc ai cập cổ đại:
a-nhà ở: kiểu doanh trại, do đặc điểm khí hậu nắng nóng, ít mưa nên kiến trúc Ko có nhiều cửa sổ, mái bằng Ko Cần là chính và có độ dốc để thoát nước mưa. Vật liệu chính gồm lau sậy, đất sét hoặc gỗ (gỗ đa số nhập từ nước ngoài) và gạch (lưu ý ko có đá vì đá chỉ dùng cho kiến trúc đền thờ). Nhà ở của ai cập khác nhau ở mỗi thời kì và khác nhau ở mỗi tầng lớp GIAI cấp ...
b-Dinh thự: loại kiến trúc này có thêm ao Cá, vườn tược, mặt bằng có xu hướng tập trung: càng về trung Tâm càng cao, Khu vực chính ở trung tâm dành cho gia chủ là nơi cao nhất, các phòng kế tiếp, lân cận thì thấp hơn và thấp dần. vật liệu cụ thể hơn là dùng cột gỗ, dầm gỗ, tường gạch và có trang trí tranh tường (khác biệt so với loại hình nhà ở)
c-Cung điện: cung điện nhà vua có Quy mô lớn, có tỉ lệ tốt, NHẤN MẠNH TRỤC DỌC, có thể có trục phụ, bên Trong các phòng có nhiều cột Vật liệu dùng kết cấu gỗ,. tường gạch xây, mặt tường trát vữa và có XOA thạch cao ở ngoài tường, lớp này người Ta kiêm luôn khắc, trang hoa Văn Trí Mang đậm dấu ấn Văn Hóa ai cập ...
Câu 5: đặc điểm của đền thờ HY lạp
- Có bậc tam cấp và cột Bao quanh đền
- Chính điện quay về hướng Đông, mặt trời chiếu đến tận bàn thờ Trong nhà
- Xây ở vị Trí cao nhất thành phố, thường được xây thành 1 quần thể kiến trúc tôn giáo Ngay trên Quảng trường tôn giáo hoặc nơi phục vụ sinh hoạt ngoài trời
Câu 6: đặc điểm kiến trúc đền thờ ai cập?
- Xây dựng ở nơi có đất thoáng, rộng công trình Bao bọc bởi tường kín Đối tượng sử dụng là vua chúa, tăng.. . lữ, Quan lại quí tộc hình thức bên ngoài hoành tráng, bên Trong càng vào sâu càng bí hiểm, đậm màu sắc thần thánh.
- Bên ngoài lẫn bên Trong sử dụng nhiều cột Kích thước lớn, có sử dụng bức tượng thần, tượng vua, tượng nhân sư, tháp bia ....
- chú trọng tỉ lệ hài Hòa, cân xứng công trình chỉ to và dài chứ không quá cao..
- Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại ĐÁ.
- Không khí bên Trong đền thờ thiêng liêng, kì bí nhờ các thủ pháp Sau:
. + trừ lối vào, toàn bộ công trình đều Bao bọc kín, càng về sâu càng tách biệt bên ngoài, từ ngoài không thấy bên Trong Càng về sâu Trần càng thấp, nền nâng cao lên. Bề Ngang càng về sâu cũng càng hẹp.
+ hình thức cửa lớn (vị Trí này dùng làm nghi thức tôn giáo Mang tính quần chúng) đường bệ, lôi cuốn, phù hợp không khí thần bí, kịch tính của . nghi lễ
+ Khu vực Nội bộ đại điện không Gian u uẩn, có tính áp chế cao.
- Phân loại:
+ Theo đối tượng thờ: đền thờ thần mặt trời, đền thờ 1 thần và đền tang nghi.
+ Theo vị Trí xây dựng: xây ngoài trời và xây Trong núi
TÓM LẠI CÓ 2 TÍNH CHẤT LỚN
- TÍNH ÁP CHẾ
- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ BỐ CỤC, QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Câu 7: hình kiến trúc của các loại HY lạp
- Quần thể kiến trúc thánh địa
- Quần thể kiến trúc công cộng:
+ Agora (Quảng trường công cộng)
+ Acropole (Quảng trường tôn giáo với các kiến trúc đền đài, thường được xây dựng trên đồi cao)
- Kiến trúc hội trường, kịch trường, nghị trường , trường đua, sân vận động ... Câu 8: các thức cột cổ điển Hy lạp . * Thức cột là hệ thống tỷ lệ và hình thức trang Trí cột mỗi thức cột khác nhau về, tỉ lệ, hình thức trang Trí, vật liệu xây dựng, nơi xuất xứ và cái thần khí mà nó toát lên. A - Với thức cột DORIC - Xuất xứ từ thành Bang của người Dorian, Sau này phát triển mạnh ở Peloponese, Nam Italia và Sicile - Vật liệu xây dựng: đá cẩm thạch vàng - Thức cột Doric toát lên vẻ mạnh chắc, r






đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
C U H I Â Ỏ Ô N THI H C K 4 M Ọ Ì Ô N: L CH S KI Ị Ử Ế N TR code C PH NG T Y
C Ư Ơ Â Â U 1: Qu á tr ì NH PH á t tri n c a ki ể ủ ế n tr ú C AI C ậ p đ ư ợ C Chia L à m m y th I K ấ ờ ì? H ã y Cho bi t c á C lo ế ạ I h NH ki n tr ú C ch ế ủ y ế u ở AI C p.
L ch s ậ ị ử PH á t tri n ki n tr ú ế ể C C a AI C P ủ ậ đ ư ợ C Chia L à M 4 th I K theo Giai ờ đ ạ PH á t tri n o n C ể ủ a x ã h ộ I AI C P Bao g m:
ậ, ồTh I k c v ờ ổ ư ơ ố ng Qu C (T V ng tri ừ ư ơ ề u th ứ 1 đ ế n V ng tri u th ư ơ ề ứ 10)
th ủ đ ô L à Memphis, a I m đ ị đ ể PH á t tri ể n ch í NH L à Tam GI á C ch â u th ổ PH í a B c
ki n ắ ế tr ú C ch y u l à L ủ ế Ă NG M Ộ: mastaba V à Kim t th á P ự (Kim t th á P B ự ậ C V à Kim t ự th tr n á P ơ)
- Th I K Trung V ờ ư ơ ng Qu ố C (T V ng tri ừ ư ơ ề u th ứ 11 đ ế n V ng tri u th ư ơ ề ứ
17)L ã NH th M r ng Xu ổ ở ộ ố ng PH í a Nam, th ủ đ ô ở thebes
ki ế n tr ú C ch y ế ủ u l à N I
- Th Ề dj DJ À ờ I K ì t â n V ư ơ ng Qu C (T V ố ừ ư ơ ng tri u th ề ứ 18 đ ế n V ng tri u th ư ơ ề ứ 30)
th ủ đ ô L à thebes
ki n tr ú C ch ế ế ủ y u l à đ ề n đ à I (LO I nguy ê n V ạ ẹ n V à Lo I đ ạ ụ C Trong đ á), l ng m ă ộ đ ụ C Trong đ á V à NH à ở
- H U K Giai đ ậ: o n n à y ạ PH í a B C B ắ ị x â M L ư ợ c,Cu I C ng the B ố ị La m ã th ô n t í nh. Ki n tr ú C ch ế ỉ PH á t tri n Quy m ô NH ể ở ỏ V à ch u NH h ị ả ư ở ng NHI u t ki ề ừ ế n tr ú C hy L p V ạ the La à m ã C ổ
Lo ạ I h ì NH ki tr ú C ch ủ ế N Y U AI C P ế ở ậ ồ:
- Ki m g n tr ú C L ế ă ộ: ng m mastaba – Kim t th á P C ó B ự ậ C – Kim t ự th á P tr n – l ng m ơ ă ộ Trong n ú I đ á
- Ki ế n tr ú C đ ề n đ à I, n th Ki đ ề ờ.
- ế n tr ú C Dinh th ự, Cung đ I ệ n V à NH à
C U 2: Â ởH ã y n ê u ý NGH a C a Kim t ĩ ủ ự th á P AI C ậ p? L í GI ả I V ì Sao ng i AI C P ư ờ ậ th ư ờ ng l à m Kim t ự th á p?
Ngo à I VAI tr ò L à n ơ I ch ô n c t ng i ch ấ ư ờ ế T, Kim T P AI C ậ ự th á P C ó ý NGH a sau:
- V ĩ ề PH ư ơ ng di ệ n t ô n GI á o- t â m linh: th ể hi ệ n l ố i t ô n GI o á t ô n th ờ đ a th ầ n c a ng ủ ư ờ I AI C P C ậ ổ, H tin r ng Kim t ọ ằ ự th á P đ ó L à NH ữ ng ng ô I NH à V NH c u ĩ ử,I n ơ đ ó Linh H n s tr V ồ ẽ ở ề n I V NH C ơ ĩ ử u l à m Cho th â n th ể ng ư ờ I ch t t n t ế ồ ạ I m ã I m ã I. Nh t í NH ấ ờ ch t KH ng l ổ ồ, n ng n ặ ề, u á m... C a V T Li ủ ậ ệ u c ng NH L ũ ư ố I Trang tr í B ê n Trong Kim t ự th á P ã L à m Cho B đ ả n th â n n ó tr ở n ê n th ầ n th á NH h ó a
- V ề PH ư ơ ng di ệ n x ã h ộ I: Kim t th á p l à n ự ơ I ch ô n c t n ấ, ơ I y ê n NGH C a ỉ ủ C á C pharaong.M t s Kim t ộ ố ự th á P C ò n ch ô n C ấ t t ầ ng l p Quan l i Cao ớ ạ C ấ P, Qu ý t C. qua ộ đ ó n ó PH ả n á NH a VJ C đ ị ủ a ng i ch t ư ờ ế khi C ò n s ng. Tuy NHI ê n Kim ố t ự th á P C ò n n I b t ch ổ ậ ở ỗ Xu t á t t ấ PH ừ nhu C ầ u s ù ng B á I C á NH â n NH à VUA, nhu C ầ u s ù ng B I á NH à VUA ở PH ư ơ ng di ệ n th ầ n th á NH h ó a (D B Cai đ ể ễ ề tr ị x ã h ộ I)... The V à C ò n mang t í NH ch t k ấ ỉ Ni ệ m đ ể ng à n đ ờ I Sau NH ớ m ã I.The Ngo à I RA n ó C ò n ch ng t Ai C ứ ỏ ậ P th ờ I đ ó đ ã C ó c c u t ch ơ ấ ổ ứ C x ã h ộ I Cao, c u tr ú C th ấ ư ợ ng t ầ ng ch í NH V à tr ị PH á P Lu ậ t đ ã thay th NH ng Quy ế ữ ư ớ C x ã h ộ I. N ó I ch í NH x á C L à x ã h ộ I Ai C P th I ậ ờ đ ó đ ã V ư ợ t qua KH á I Ni ệ m n ề n V ă n h ó a đ ơ n thu ầ n tr ở th à NH n n v n Minh th ề ă ậ t s ự
- V ề PH ư ơ ng di ệ n ki ế n tr ú c:Kim t ự th á p l à s n 1 ả PH ẩ m tr í Tu ệ đ ộ C đ á o c a ng ủ ư ờ I AI C P C ậ ổ. (đ ộ C đ á o v b ê n t ừ ẻ NGO à i... Cho n c u ki đ ế ấ ệ n B ê n trong, PH ư ơ ứ C x â y ng th D ng n ê n Kim t ự ự th á P).
C â U 3: n ê u Lo I h NH ki ạ ế n tr ú c l ng m ộ ă C a AI C ủ ậ p? Cho bi t I m ế đ ể RI ê ng Bi ệ T V ề ế n tr ú C ki C a m i lo ủ ỗ ạ I h NH l ng m.
Ki ă ộ ế n tr ú c l ng m AI C ă ộ ậ p g ồ M C ó:
- Mastaba:The L à l ng M C a ă ộ ủ t ầ ng l ớ P Qu ý t ộ C AI C ậ P. C ó đ ặ C đ I ể M L à KH ố I đ ư ợ C x â y B ằ ng đ á, C ó m ặ T c t h NH thang ắ m t B ng, ặ ằ h ì NH ch NH t th ữ ậ, ư ờ ng l à m ô PH ỏ ng ki ể u NH à g ch á C ạ đ ủ a t ầ ng l ớ P Qu ý t ộ C L ú c b y GI T ấ ờ ừ NGO à. I V à o Trong C ó 3 KH ô ng gian ch í NH: PH ò ng s ả nh-ph ò ng t l -ph ò ng th ế ễ ờ.T m t tr ê n ừ ặ đ ư ợ C đ à o th à NH GI ế ng h ì NH tr ò n Ho ặ C H ì NH Vu ô ng n s â u Xu ă ố ng ng ô I m c ó h ộ NH à Lang ngang V à PH đ ặ t ò ng Quan t à i ng i ch t ư ờ ế, khi ch ô n xong V ị tr í n à y đ ư ợ C đ ắ P K í n.
- Kim t th á P ự: * m i Kim t ọ ự th á P đ ề u c ó qui ư ớ C Chung: đ ề n Ti P NH n ế ậ, đ ư ờ ẫ ng d n, t ng Bao quanh ư ờ, đ ề n C ú ng t ế, đ ề n Tang L ễ Nghi V à PH ò ng m ộ
Kim t th á P C ó B ự ậ c:D ng Cho t ng l p VUA ớ ầ ch ú a. H NH KH i s NH ố đ ồ ộ ư ng đ ơ n GI n- n ả ổ đ ị nh. Chi ế m di ệ n t í ch KH á l n. đ ớ ư ợ C x â y d ng B ằ ự ng đ á V ô I tr ng. I m ắ đ ể KH á C Bi ệ t so V I lo I L ớ ạ ă ng m ộ tr ư ớ C L à: PH ầ n B ệ đ ư ợ C PH á t tri ể n - PH ò ng t ế L ễ đ ặ t PH í a tr ư ớ c t ò a th á P – Ko C ò n mang d u n k t ấ ấ ế C ấ u g NH l ng m ỗ ư ă ộ tr ư ớ C đ ó
Kim t th á P n tr ơ ự:The L à h ì NH C Ho à n thi th ứ ệ n NH T c a Kim t ấ ủ ự th á P Sau 2 Giai o n Qu á đ đ ạ ộ. L ầ n n à y Kim t ự th á P đ ư ợ C x â y v ớ I Quy m ô R ng l n h ộ ớ ơ n, đ ồ s ộ ơ n h, tinh VI H n V à KH ó thi ơ C ô ng h n. So V ơ ớ I 2 lo ạ I h ì NH l ng m tr ă ộ ư ớ C, Kim t th á P tr ự ơ n NGO the I à C I đ ặ đ ể m NGO ạ I h ì NH C ò n C ó đ ặ C đ I ể m RI ê ng Bi ệ t ở ch ỗ:Qu ầ n th Kim t ể ự th á p l n hay ớ đ ư ợ C x â y g ầ n Khu V C n th ự đ ề ờ g ầ n song Nil – h NH t ng C a Kim ư ợ ủ t ự th á p g n Li n h ơ ề ắ n v I Bi u t ớ ể ư ợ ng C ủ a th ầ n m t tr I ặ ờ, PH ù h ợ p V ớ I ý đ ồ th ầ n th á NH h ó a h n so V ơ ớ I 2 lo ạ I h ì NH l ng m tr ă ộ ư ớ C V l ng m À ở ă ộ L ớ n C ó s ự hi ệ n di ệ n c a b c t ủ ứ ư ợ ng NH â n s ư
- L ng m ă ộ ng ầ m Trong đ á V à l ng m n ă ộ ử a NGO à I-N ử a Trong n ú I á
đNguy ê n NH â n: Giai o n n à y đ ạ th ủ đ ô đ ở ặ t Thebe, n i n à Y C ó ơ đ ị a h NH hi m tr Ko ể ở, đ ư ợ C B ng ng V ằ PH ẳ À ấ PH á t t Xu t ừ VI ệ c t ô n th ờ th ầ n n ú i n ê n V ị tr í tr ê n Cao KH á th í ch H P V I ợ ớ ý đ ồ th ể hi ệ n s ự s ù ng B á I C á NH â n a NH à C ủ vua.
C I m đ ặ đ ể:
M T B ng t ặ ằ ư ơ ng đ ố I GI ố ng Mastaba
• D ù ng K T c u ế ấ D ầ m,C t t ộ đ ể ạ o th à NH KH ô ng gian n i th t r ộ ấ ộ ng R ã I V à Ko K é m PH ầ N K ì B í
B C C ố ụ đ I ệ n th th à NH ch tr ở ờ ủ ể V à th I m NH L à đ ể ấ n c a ki ủ ế n tr ú c l ng m ă ộ. • Tuy x â y d ng Trong ự đ á ho C n a Trong ặ ử đ á, đ ị a h ì NH l i Ko B ng ạ ằ PH ẳ ng NH ư ng n ó Ko B R I R C ị ờ ạ đ I m à tr á I L ạ I KH á h à I h ò a thi ê n V ớ I NHI ê n, KH ô ng gian K Ti P nhau ch ế ế, ặ t ch V I nhau ớ ẽ:M t tr ặ ư ớ C L à s NH V ả ớ I h à ng c t m t Sau ộ, ặ ự a V à o n t ú I - > t o Khung C NH ạ ả th ầ n B í, uy Nghi, H ng V ĩ V à C ó s ứ C m NH ch ng tinh ạ ế ự th ầ n.
• C á C D ã Y C ộ t đ ư ợ C S D ng NHI u ử ụ ề đ ể t o I m NH ạ đ ể ấ n Cho m t ng tr ặ đ ứ ư ớ c l ng M C ng ă ộ ũ ư KH ô ng gian NH B ê n Trong l ng m ă ộ.
C â U 4: C I m đ ặ đ ể ế tr ú C Dinh n ki th Cung ự, đ I ệ n, NH à C a ki ở ủ ế n tr ú C AI C P C ậ ổ đ ạ i:
a- Nh à ở:Ki u Doanh tr ể ạ I, do C I đ ặ đ ể m KH í h ậ U N ắ ng n ó ng, t í m ư a n ê n ki n tr ú C ế Ko C ó NHI u c a s ề ử ổ, m á i ng l à ch í B ằ NH V à Ko C ầ n C ó đ ộ D ố C đ ể tho á T N C M a. V ư ớ ư ậ t Li ệ u ch í NH g m Lau s y ồ ậ, đ ấ t s é t ho C G ặ ỗ (g a s NH ỗ đ ố ậ p t n ư ừ ớ C NGO à I) V à g ạ CH (L ư u ý Ko C ó đ á V ì đ á ch ỉ D ù ng Cho ki ế n tr ú C n th đ ề ờ).Nh C a AI C à ở ủ ậ P KH á C nhau m i th I ở ỗ ờ K ì V à KH á C nhau ở m ỗ i t ầ ng l p Giai C P ớ ấ...
b- Dinh th: lo I ki ự ạ ế n tr ú C n à Y C ó th ê m Ao C á, V ư ờ n t ư ợ C, M T B ặ ằ ng C ó Xu h ng T P Trung ư ớ ậ: C à ng V Trung t â M C à ề ng Cao, Khu V C ch í NH ự ở Trung t â M D à NH Cho GIA ch L à n ủ ơ I Cao NH ấ T, C á C PH ò ng K ế Ti ế P, l â n C ậ n th ì th ấ p h ơ n V à th P D ấ v ầ n. ậ t Li ệ u c th h ụ ể ơ n l à D ng the C T g ỗ ộ,D ầ m g ỗ, t ư ờ ng g ạ ch V à C ó Trang tr í tranh t ư ờ ng (KH á C Bi ệ t so V I lo I ớ ạ h ì NH NH à ở)
c- Cung đ I ệ n: Cung đ I ệ n NH à VUA C ó Quy m ô L ớ n, C ó t ỉ L ệ t ố T, NH N M NH TR Ấ Ạ Ụ Ọ C D C, C ó th ể C ó tr ụ C PH ụ, B ê n Trong C á C PH ò ng C ó NHI ề u c t. V t Li ệ ậ ộ U D ng K T c u g ế ấ ỗ, t ư ờ ng g ạ ch x â y, m t t ặ ư ờ ng tr á T V ữ a V à C ó xoa th ch Cao ạ ở NGO à i t ư ờ ng, l p n à y ng ớ ư ờ I TA ki ê m Lu ô n KH ắ c,Trang tr í HOA v n mang M D ă đ ậ ấ u ấ n v n AI C H ó a ă ậ p...
C â u 5: đ ặ C I m c a đ ể ủ đ ề n th hy L ờ ạ p
- C ó B ậ C Tam C P V à C ấ ộ t Bao quanh đ ề n
- Ch í NH đ I ệ n quay V H ng ề ư ớ DJ ô ng, M T tr ặ I Chi u ờ ế đ ế n n B à n th t ậ ờ Trong NH à
- X â y v tr í Cao NH ở ị ấ t th à NH PH ố,Th ng ư ờ đ ư ợ C x â y th à NH 1 Qu ầ n th ki n tr ú C ể ế t ô n GI á o ngay tr ê n Qu ng tr ả ư ờ ng t ô n GI á o ho C n I ặ ơ PH ụ C V Sinh ho t ụ ạ the NGO à I tr I
C â u 6: ờ đ ặ C đ I ể m ki ế n tr ú C n th AI C đ ề ờ ậ p?
- X â y d ng n ự ở ơ I C ó đ ấ t tho á ng, C ô ng tr R ộ ng. ì NH Bao b c b i t ọ ở ư ờ ng K í n. DJ ố i t ng s d ư ợ ử ụ ng l à VUA ch ú a, t ng l Quan L ă ữ, ạ I Qu í t ộ C. h ì NH B ê n th ứ C NGO à I ho à NH tr á ng,B ê n Trong C à ng V à o s â u c à ng B í hi ể m, đ ậ m m à u s ắ C th ầ n th á nh.
- B ê n NGO à I l n B ê n Trong s ẫ ử D ng NHI u c ụ ề ộ t k í Ch th C L ư ớ ớ n, C ó s ử D ng b c t ụ ứ ư ợ ng th ầ n, t ư ợ ng VUA, t ng NH â n s ư ợ ư, th á P bia... .
- Ch ú tr ng t ọ ỉ L ệ h à I h ò a, C â n x C ô ng tr ứ ng. ì NH ch ỉ to V à D à I ch ứ KH ô ng Qu á cao.
- V ậ t Li ệ u x â y d ng ch y ự ủ ế u l à C á C lo ạ I DJ Á.
- Kh ô ng KH í B ê n Trong n th đ ề ờ thi ê ng Li ê ng,K ì B í NH ờ C á C th ủ PH á P sau:
tr l i ừ ố V à o, to à n B ộ C ô ng tr ì NH đ ề u Bao B ọ c k í n, C à ng V ề s â u c à ng t á ch Bi ệ t b the N NGO à I, t ừ NGO à I KH ô ng th B ê n trong. ấ y C à ng V ề s â u tr ầ n C à ng th ấ P, n n n â ng Cao ề L ê n. B ngang C à ng V ề ề s â u c ng C ũ a ng h p.
h NH th ẹ ứ c c a l n (V ử ớ ị tr í n à y d ù ng l à m Nghi th c t ô n ứ GI á o mang t í NH Qu ầ n ch ú ng) đ ư ờ B ệ ng, l ô I Cu ố n, PH ù h ợ P KH ô ng KH í th ầ n B í,K ch t í NH ủ ị C a Nghi L Khu V C n ễ. ự ộ I B ộ đ ạ I đ I ệ n KH ô ng gian u u ẩ n, C ó t í NH á P ch cao.
- Ph â n lo ế ạ I:
theo đ ố i t ư ợ ng th ờ: đ ề n th ờ th ầ n m t tr I ặ ờ, đ ề n th ờ 1 th ầ n V à n Tang nghi.
Theo V đ ề ị tr í x â y d ự ng: X â y NGO à I tr V à x â y ờ I Trong n ú i
T Ó M L Ạ I C Ó Í 2 T NH CH T L N
- T Ấ Ớ Í NH Á P CH Ế
- T NH TH NG NH Ấ Í Ố T V B C Ề Ố Ụ C, QUY M C NG TR Ô Ô Ì NH
C â u 7:C á C lo ạ I h ì NH ki ế n tr ú c c a hy L p
- ủ ạ Qu ầ n th ki n tr ú C ể ế th á NH đ ị a
- Qu ầ n th ki n tr ú C ể ế C ô ng C ộ ng:
Agora (Qu ng tr ả ư ờ ng C ô ng C ộ ng)
Acropole (Qu ng tr ả ư ờ ng t ô n GI á O V C á C ki ế ớ i n tr ú C đ ề n đ à I, th ư ờ ng đ ư ợ C x â y d ự ng tr ê n đ ồ I Cao)
- Ki n tr ú C H ế ộ I tr ư ờ ng, K ch tr ị ư ờ ng, NGH ị tr ư ờ ng, tr ư ờ đ s â n ng UA, v n ng ậ đ ộ...

C â u 8:C á C th C C T C ứ ộ ổ đ I ể n Hy L p
*Th C C ạ ứ ộ t l à h ệ th ố ng t ỷ L ệ V à h NH th C Trang tr í C ứ ộ T. m i th C C ỗ ứ ộ t KH á C nhau V ề t L, ỉ ệ, H ì NH th ứ C Trang tr í, V ậ t Li ệ u x â y d ự ng, n I Xu t x ơ ấ ứ V à C á I th ầ n KH í m à n ó to á t l ê n.
A V I th C ớ ứ c t DORIC Xu ấ ộ
- t x T NH bang ứ ừ th à C a ng ủ ư ờ I Dorian, Sau n à y PH á t tri n m NH ể ạ ở Peloponese, Nam Italia V à Sicile
- V ậ t Li ệ u x â y d ự ng:đ á C ẩ m th V à ng
- Th ứ ạ ch c c t Doric to á t ộ L ê n v m NH ch ẻ ạ ắ C, R
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: