I 导读:陈宝贵教授为天津中医药大学博导,国家第三、四批名老中医学术经验继承工作指导老师,临床经验丰富,本文即是对其临床对药用药经验的总结, dịch - I 导读:陈宝贵教授为天津中医药大学博导,国家第三、四批名老中医学术经验继承工作指导老师,临床经验丰富,本文即是对其临床对药用药经验的总结, Việt làm thế nào để nói

I 导读:陈宝贵教授为天津中医药大学博导,国家第三、四批名老中医学术经

I 导读:陈宝贵教授为天津中医药大学博导,国家第三、四批名老中医学术经验继承工作指导老师,临床经验丰富,本文即是对其临床对药用药经验的总结,希望能对提高大家的临床用药水平有一定的帮助。

对药应用经验


陈宝贵教授临证40多年,在中药临床应用方面经验丰富。尤其应用对药得心应手,信手拈来,每每效如桴鼓。现就他应用的一些对药经验总结如下。


半夏配黄连


用于寒热错杂之胃肠疾病。


半夏辛、温,善化痰散结,降逆宽中。黄连苦、寒,善清热燥湿,和胃止呕。


取黄连以苦降,并清痰湿所生之热;用半夏以辛开,兼理痰湿之壅结,除热中之湿。两药辛苦合用,辛开苦降,疏理气机,调和胃肠,寒温并用,且清热无碍祛湿,燥湿又无碍清热,有相使相辅之妙用。


郁金配鸡内金


用于治疗胆囊炎、胆结石,亦适用于肝病胃纳不佳者。体现出治胆不忘和胃的用药特点。


郁金辛、苦、微寒。入心、肺、肝、胆经。体轻气窜,其气先上行而微下达,入于气分以行气解郁,达于血分以凉血破瘀,为疏肝解郁,行气消胀,祛瘀止痛的要药。


鸡内金甘、平,入脾、胃、小肠、膀胱经。能健脾益胃,消食化积。二药相伍,舒肝和胃,利胆消石。


干姜配良姜


用于中焦虚寒之胃脘胀满疼痛,遇凉痛甚或呕吐,舌暗淡者。干姜辛、热,入心、肺、脾、胃经,温中散寒,回阳通脉,温肺化痰。良姜辛、热,入脾胃经。行气止痛,温胃散寒,温中止呕。二药均辛热温通,以热为主,治疗中焦虚寒,治寒以热,是寒者热之之意。


黄芪配浮萍


用于脾气虚弱,水不化气之身面水肿,小便不利等症。


黄芪甘、微温,入脾肺经。具有升发之性,可补中气,壮脾阳,利水消肿。浮萍辛、寒,入肺经。升散之力较强,善开毛窍而发汗解表,利水消肿。


二药合用,一温一寒,相互制约,均有发散之性,使水邪从小便、从汗液而解。如水肿较重,还可加入茯苓、泽泻等健脾利水之品。


菖蒲配远志


用于心肾不交之失眠患者。


菖蒲辛、苦、温,归心、胃经。用于开窍宁神,化湿和胃。远志辛、苦、微温,归心、肾、肺经。具有安神益智,祛痰开窍之功,二药均入心经,均为辛散苦燥,合用具有宁心安神,开窍化痰之功。


临床多用于痰蒙神窍,神志昏迷,痰浊阻络或痰浊中阻,痰火扰心而致的烦躁、失眠、健忘等。二药同用可以使心肾相交,故心悸、失眠、烦躁可除。


金钱草配海金沙


用于肾结石、输尿管结石,还可治疗胆石症。


金钱草甘、淡、微寒,入肝、胆、肾、膀胱经。功专清热利胆、通淋排石。海金沙甘、淡、寒,入小肠、膀胱经。功专清热解毒,利尿通淋。


二药相伍,相须为用,清热利尿,通淋排石的力量增强。


麻黄配细辛


用于治疗风寒感冒,痰饮射肺,气逆喘咳等。


麻黄辛,微苦,温,归肺、膀胱经。既能发汗解表,宣肺平喘,又能利水消肿。治疗风寒感冒,咳嗽痰喘。细辛辛、温,归肺、肾、心经,具有祛风散寒,温肺化饮之功。


二药配伍相用,咳嗽痰喘皆可选用,二药均辛温,在组方中常与生石膏、五味子、白芍等药配伍,以防二药过热、过燥、过于辛散。兼有风寒感冒配用辛温解表药;风热感冒配用辛凉解表药;外感入里化热,痰热壅肺配用清肺化痰药。


香橼配佛手


用于胃痛且胀,多有气滞,不论虚证实证,均常用此药。


二药性味大致相似,均为理气药,惟其温燥之性,香橼偏重,佛手次之。胃脘痛宜香橼,胀甚配佛手,痛甚配延胡索。苔薄,舌质微红,胃阴不足则宜佛手。


老鹳草配透骨草


用于治疗风湿痹证之要药。


老鹳草苦、辛、微温,祛风疏经,活血通络。治疗风湿痹症,筋骨疼痛。透骨草辛、温,祛风除湿,活血止痛。


二药均辛散温通,均能祛风活血。相须为用,增强其祛风除湿,活血通络止痛之效。治风湿亦可于方中加入威灵仙、仙灵脾以增强疗效。


仙灵脾配五味子


用于治疗腰酸乏力、心悸、失眠、健忘、多汗等疲劳症、更年期综合征。


五味子酸、甘、温,归肺、心、肾经,具有敛肺滋肾,生津敛汗,涩精止泻,宁心安神的功效。仙灵脾辛、甘、温,归肝、肾经,具有温肾壮阳,强筋骨,祛风湿的功效。


二药相伍,一酸一辛,一收一散,一阴一阳,收散并用,阴阳共济,联合起到调整体内的阴阳平衡,使散中有收,补阳不致伤阴。临床多可改善体质,提高免疫功能,但应注意二者比例,仙灵脾与五味子比例为3:1时,疗效更佳。


荷叶配莱菔子


专治舌苔剥脱。


荷叶苦、涩,性平,入肝、脾、心、胃经。气味清芳,既能解暑清热,又能升发清阳。莱菔子辛、苦,性温,入肺、脾、胃经。能行气消胀,和胃消食。


二药均入脾、胃经,专治剥脱苔,此为胃气不足,中焦浊气阻滞,枢机不畅而致。用荷叶鼓舞胃气上逆,莱菔子降气,一升一降,升清降浊,此之谓“治中焦如衡”。使浊气下降,清气上升,气机调畅则苔剥可除,胃病可愈。


半夏配麦冬


用于胃阴不足之呕吐、反胃,或阴虚肺热之咳嗽痰少气喘者。


半夏辛、温,入脾、胃、肺经。燥湿化痰,降逆止呕,消痞散结。麦冬甘、苦、微寒,入心、肺、胃经,能生津养胃,养阴润肺。


二药相伍,均入脾肺经,温凉并用,润燥相兼,动静结合,麦冬可以牵制半夏之燥,半夏可以制约麦冬之凉。但应注意二者比例,麦冬是半夏的2倍时,疗效最佳。


麻黄配沙参


用于治疗秋燥咳嗽或咳嗽初起之咽干口渴等症。


麻黄辛、微苦,性温,入肺、膀胱经。发汗解表,宣肺平喘,利水消肿。沙参甘、苦,性凉,入肺、脾经。养阴清肺,祛痰止咳。


二药均入肺经,相伍为用,一温一凉,一燥一润,一动一静,发散与养阴并用,沙参养阴可牵制麻黄辛燥之性,麻黄宣散又可防止沙参之滋腻。


仙茅配仙灵脾


用于治疗肾阳亏虚型的更年期综合征有奇效。


仙茅辛、热,归肝、肾、脾经。长于温肾壮阳,强筋骨,祛寒湿。仙灵脾辛、甘、温,归肝、肾经。具有温肾壮阳,强筋骨,祛风湿之功效。
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
I 导读:陈宝贵教授为天津中医药大学博导,国家第三、四批名老中医学术经验继承工作指导老师,临床经验丰富,本文即是对其临床对药用药经验的总结,希望能对提高大家的临床用药水平有一定的帮助。对药应用经验陈宝贵教授临证40多年,在中药临床应用方面经验丰富。尤其应用对药得心应手,信手拈来,每每效如桴鼓。现就他应用的一些对药经验总结如下。半夏配黄连用于寒热错杂之胃肠疾病。半夏辛、温,善化痰散结,降逆宽中。黄连苦、寒,善清热燥湿,和胃止呕。取黄连以苦降,并清痰湿所生之热;用半夏以辛开,兼理痰湿之壅结,除热中之湿。两药辛苦合用,辛开苦降,疏理气机,调和胃肠,寒温并用,且清热无碍祛湿,燥湿又无碍清热,有相使相辅之妙用。郁金配鸡内金用于治疗胆囊炎、胆结石,亦适用于肝病胃纳不佳者。体现出治胆不忘和胃的用药特点。郁金辛、苦、微寒。入心、肺、肝、胆经。体轻气窜,其气先上行而微下达,入于气分以行气解郁,达于血分以凉血破瘀,为疏肝解郁,行气消胀,祛瘀止痛的要药。鸡内金甘、平,入脾、胃、小肠、膀胱经。能健脾益胃,消食化积。二药相伍,舒肝和胃,利胆消石。干姜配良姜用于中焦虚寒之胃脘胀满疼痛,遇凉痛甚或呕吐,舌暗淡者。干姜辛、热,入心、肺、脾、胃经,温中散寒,回阳通脉,温肺化痰。良姜辛、热,入脾胃经。行气止痛,温胃散寒,温中止呕。二药均辛热温通,以热为主,治疗中焦虚寒,治寒以热,是寒者热之之意。黄芪配浮萍用于脾气虚弱,水不化气之身面水肿,小便不利等症。黄芪甘、微温,入脾肺经。具有升发之性,可补中气,壮脾阳,利水消肿。浮萍辛、寒,入肺经。升散之力较强,善开毛窍而发汗解表,利水消肿。二药合用,一温一寒,相互制约,均有发散之性,使水邪从小便、从汗液而解。如水肿较重,还可加入茯苓、泽泻等健脾利水之品。菖蒲配远志用于心肾不交之失眠患者。菖蒲辛、苦、温,归心、胃经。用于开窍宁神,化湿和胃。远志辛、苦、微温,归心、肾、肺经。具有安神益智,祛痰开窍之功,二药均入心经,均为辛散苦燥,合用具有宁心安神,开窍化痰之功。临床多用于痰蒙神窍,神志昏迷,痰浊阻络或痰浊中阻,痰火扰心而致的烦躁、失眠、健忘等。二药同用可以使心肾相交,故心悸、失眠、烦躁可除。金钱草配海金沙用于肾结石、输尿管结石,还可治疗胆石症。金钱草甘、淡、微寒,入肝、胆、肾、膀胱经。功专清热利胆、通淋排石。海金沙甘、淡、寒,入小肠、膀胱经。功专清热解毒,利尿通淋。二药相伍,相须为用,清热利尿,通淋排石的力量增强。麻黄配细辛用于治疗风寒感冒,痰饮射肺,气逆喘咳等。麻黄辛,微苦,温,归肺、膀胱经。既能发汗解表,宣肺平喘,又能利水消肿。治疗风寒感冒,咳嗽痰喘。细辛辛、温,归肺、肾、心经,具有祛风散寒,温肺化饮之功。二药配伍相用,咳嗽痰喘皆可选用,二药均辛温,在组方中常与生石膏、五味子、白芍等药配伍,以防二药过热、过燥、过于辛散。兼有风寒感冒配用辛温解表药;风热感冒配用辛凉解表药;外感入里化热,痰热壅肺配用清肺化痰药。香橼配佛手用于胃痛且胀,多有气滞,不论虚证实证,均常用此药。二药性味大致相似,均为理气药,惟其温燥之性,香橼偏重,佛手次之。胃脘痛宜香橼,胀甚配佛手,痛甚配延胡索。苔薄,舌质微红,胃阴不足则宜佛手。老鹳草配透骨草用于治疗风湿痹证之要药。老鹳草苦、辛、微温,祛风疏经,活血通络。治疗风湿痹症,筋骨疼痛。透骨草辛、温,祛风除湿,活血止痛。二药均辛散温通,均能祛风活血。相须为用,增强其祛风除湿,活血通络止痛之效。治风湿亦可于方中加入威灵仙、仙灵脾以增强疗效。仙灵脾配五味子用于治疗腰酸乏力、心悸、失眠、健忘、多汗等疲劳症、更年期综合征。五味子酸、甘、温,归肺、心、肾经,具有敛肺滋肾,生津敛汗,涩精止泻,宁心安神的功效。仙灵脾辛、甘、温,归肝、肾经,具有温肾壮阳,强筋骨,祛风湿的功效。二药相伍,一酸一辛,一收一散,一阴一阳,收散并用,阴阳共济,联合起到调整体内的阴阳平衡,使散中有收,补阳不致伤阴。临床多可改善体质,提高免疫功能,但应注意二者比例,仙灵脾与五味子比例为3:1时,疗效更佳。荷叶配莱菔子专治舌苔剥脱。荷叶苦、涩,性平,入肝、脾、心、胃经。气味清芳,既能解暑清热,又能升发清阳。莱菔子辛、苦,性温,入肺、脾、胃经。能行气消胀,和胃消食。二药均入脾、胃经,专治剥脱苔,此为胃气不足,中焦浊气阻滞,枢机不畅而致。用荷叶鼓舞胃气上逆,莱菔子降气,一升一降,升清降浊,此之谓“治中焦如衡”。使浊气下降,清气上升,气机调畅则苔剥可除,胃病可愈。半夏配麦冬用于胃阴不足之呕吐、反胃,或阴虚肺热之咳嗽痰少气喘者。半夏辛、温,入脾、胃、肺经。燥湿化痰,降逆止呕,消痞散结。麦冬甘、苦、微寒,入心、肺、胃经,能生津养胃,养阴润肺。二药相伍,均入脾肺经,温凉并用,润燥相兼,动静结合,麦冬可以牵制半夏之燥,半夏可以制约麦冬之凉。但应注意二者比例,麦冬是半夏的2倍时,疗效最佳。麻黄配沙参用于治疗秋燥咳嗽或咳嗽初起之咽干口渴等症。麻黄辛、微苦,性温,入肺、膀胱经。发汗解表,宣肺平喘,利水消肿。沙参甘、苦,性凉,入肺、脾经。养阴清肺,祛痰止咳。二药均入肺经,相伍为用,一温一凉,一燥一润,一动一静,发散与养阴并用,沙参养阴可牵制麻黄辛燥之性,麻黄宣散又可防止沙参之滋腻。仙茅配仙灵脾用于治疗肾阳亏虚型的更年期综合征有奇效。仙茅辛、热,归肝、肾、脾经。长于温肾壮阳,强筋骨,祛寒湿。仙灵脾辛、甘、温,归肝、肾经。具有温肾壮阳,强筋骨,祛风湿之功效。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
I Giới thiệu: Giáo sư Chen Baogui của Thiên Tân Đại học Trung Y Tiến sĩ, đợt thứ ba và thứ tư của tên quốc gia của Trung Quốc kinh nghiệm kế thừa học cũ của người hướng dẫn, kinh nghiệm lâm sàng, bài viết này là một bản tóm tắt của các loại thuốc này trong các kinh nghiệm lâm sàng, hy vọng cải thiện Việc sử dụng thuốc trên lâm sàng có một số giúp đỡ. Kinh nghiệm ứng dụng ma túy cho giáo sư lâm sàng Chen Baogui 40 năm kinh nghiệm trong ứng dụng lâm sàng của y học cổ truyền Trung Quốc. Đặc biệt, việc áp dụng các thuốc tiện dụng, tiện dụng, thường là tác dụng vì kèo trống. Bây giờ trên kinh nghiệm của mình trong việc áp dụng một số loại thuốc được tóm tắt dưới đây. Banxia với berberine cho hỗn hợp lạnh và nóng của bệnh đường tiêu hóa. Semi-Shaheen, ấm áp, đờm tốt, Jiangni rộng. Đắng, lạnh, nhiệt tốt và ẩm ướt, nôn mửa và dạ dày. Hãy Coptis thả cay đắng, và đờm rõ ràng sinh ra nhiệt, với Banxia để chát, đồng thời gây trở ngại đờm hôn, ngoài việc nhiệt tình ướt. Sự kết hợp khó khăn của hai loại thuốc, chát giọt đắng, máy qi Shu, để dung hòa dạ dày, nhiệt độ lạnh và sử dụng, và nhiệt ảnh hưởng đến sự ẩm ướt, ẩm ướt và ảnh hưởng đến nhiệt, có rất bổ trợ với hiệu ứng phép thuật. Củ nghệ với Gallus gallus để điều trị viêm túi mật, sỏi mật, bệnh gan, kém ăn cũng được áp dụng cho người. Phản ánh các đặc điểm của thuốc điều trị đã không quên và mật dạ dày. Củ nghệ chát, đắng, hơi lạnh. Vào tim, phổi, gan, túi mật. Channeling khí nhẹ, khí phát hành đầu tiên và hơi ngược dòng, vào tách khí để khí trì trệ, lên đến Blood làm mát Po máu Yu, gan khí trì trệ, khí Xiaozhang, ngưng trệ và giảm đau với thuốc . Gallus gallus ngọt, Rupi, dạ dày, ruột non, bàng quang. Lá lách và dạ dày, tiêu hóa của cốt truyện. Hai loại thuốc Wu, gan và dạ dày, túi mật slaked. Với riềng gừng được sử dụng trong các Thiếu coke của đau vùng thượng vị, đầy đặn, trong trường hợp của Tongshen lạnh hay nôn, lưỡi đen tối. Gừng cay, nóng, vào tim, phổi, lá lách, dạ dày, ấm áp trong cái lạnh, Hui Yang Tongmai, ấm đờm phổi. Riềng cay, nóng, vào dạ dày thông qua. Đau Gas, dạ dày nhiệt độ lạnh, nhiệt độ và nôn mửa. Hai loại thuốc này là nhiệt độ cay và nóng qua nhiệt điều trị chính trong Thiếu than cốc, lạnh với nhiệt điều trị, nó được dự định để làm nóng lạnh. Astragalus với bèo tấm để làm dịu sự yếu đuối, không nước, khí đốt và phù của bề mặt cơ thể, nước tiểu thuyên tắc tiêu cực. Astragalus ngọt, hơi ấm, không đầy đủ thông qua. Đã có sự gia tăng, có thể lên trong không khí, lợi ích Tỳ mạnh sưng nước. Bèo tấm chát, lạnh, phổi sau. L số lượng lớn của các lực lượng mạnh mẽ, tóc tốt các lỗ mở toát mồ hôi, sưng nước. Hai loại thuốc kết hợp, nhiệt độ của cảm lạnh, kiềm chế lẫn nhau, cả hai phân kỳ trong thiên nhiên, nước từ nước tiểu của cái ác, từ mồ hôi và giải pháp. Như phù nề như nặng hơn, có thể được thêm Poria, alisma lá lách và nước của sản phẩm. Iris với polygala thận không trả tiền cho các mất ngủ. Iris chát, đắng, ấm áp, tim và dạ dày. Thay Thiên Chúa để hồi sức, ẩm ướt và dạ dày. Polygala chát, đắng, hơi ấm, tim, thận và phổi. Với một câu đố an thần, sức mạnh đờm hồi sức, hai loại thuốc là Tâm Kinh, khô đắng Xinsan, kết hợp với một Anshen, tựu hồi sức đờm. Trên lâm sàng sử dụng cho đờm đánh thức bởi Thiên Chúa, mê sảng, đờm chặn mạng hoặc đờm trong kháng chiến, Tanhuo hỗn loạn gây ra kích thích tim, mất ngủ, hay quên và như vậy. Với việc sử dụng hai loại thuốc có thể làm cho tim và thận giao nhau, vì vậy đánh trống ngực, mất ngủ, khó chịu có thể được gỡ bỏ. Cây trân châu thái với Lygodium sỏi thận, sỏi niệu quản, nhưng cũng có những điều trị sỏi mật. Cây trân châu thái ngọt ngào, ánh sáng, hơi lạnh, gan, túi mật, thận và bàng quang. Điện sau túi mật nhiệt, Tonglin hàng đá. Lygodium ngọt, nhạt nhẽo, lạnh, vào ruột non, bàng quang. Điện sau cai nghiện, Tonglin lợi tiểu. Hai loại thuốc Wu, giai đoạn phải được sử dụng, sức mạnh của thuốc lợi tiểu nhiệt, Tonglin hàng đá được tăng cường. Ephedra Asarum trang bị để điều trị cảm lạnh lạnh, bắn phổi đờm, ho khí nghịch và như vậy. Ephedra chát, đắng, ấm áp, phổi, bàng quang. Cả hai mồ hôi của bảng, Xuanfei hen suyễn, nhưng cũng có những lợi ích của nước sưng. Chữa cảm lạnh, ho Tan Chuan. Cincinnati tốt, ấm áp, phổi, thận, tim, với một thoải mái và dễ dàng để uống ấm điện thư phổi. Khả năng tương thích với giai đoạn hai loại thuốc, ho Tan Chuan Jieke lựa chọn, hai loại thuốc là Xin Wen, thường xuyên trong bữa tiệc nhóm và thạch cao, Ngũ vị tử, rễ hoa mẫu đơn trắng và khả năng tương thích các loại thuốc khác, hai loại thuốc để ngăn chặn quá nóng, khô, quá Xinsan. Được trang bị với cả hai lạnh Xin Wen thuốc giảm lạnh; Fengreganmao trang bị Xinliang giảm thuốc; ngoại sinh vào bên trong nhiệt, đờm gây cản trở phổi trang bị Qingfei đờm thuốc. Citron bergamot cho bệnh đau dạ dày và sưng, hơn một sự trì trệ khí, bất kể tình trạng thiếu kinh nghiệm thường được sử dụng ma túy. Hai vị thuốc tương tự, cả hai loại thuốc qi, nhưng bản chất khô ấm áp của họ, nhấn mạnh citron, cam bergamot tiếp. Đau vùng thượng vị nên citron, sưng và thậm chí với cam bergamot, fumaric trận Tongshen. Mỏng, lưỡi đỏ, thiếu âm bụng Moss nên bergamot. Geranium với speranskia dùng để điều trị bệnh thấp khớp Đau khớp với thuốc. Phong lữ đắng, chát, ấm, ớn lạnh thưa thớt, huoxuetongluo. Bệnh thấp khớp đau khớp, đau trong xương. Speranskia chát, ấm, Qufengchushi Huoxuezhitong. Hai loại thuốc này là Xinsan Wen Tông, có thể trục xuất huyết. Giai đoạn phải được sử dụng để tăng cường tác dụng giảm đau Qufengchushi Huoxuetongluo của nó. Bệnh thấp khớp cũng có thể được thêm vào theo toa Clematis, Epimedium để tăng cường hiệu lực. Epimedium với Ngũ vị tử để điều trị các chứng đau lưng, mệt mỏi, tim đập nhanh, mất ngủ, hay quên, mệt mỏi, ra mồ hôi và các triệu chứng khác, hội chứng mãn kinh. Ngũ vị tử chua, ngọt ngào, ấm áp, phổi, tim, thận, phổi tụ với ney, Sheng Jin ra mồ hôi, tiêu chảy làm se tinh chế, có hiệu lực Anshen. Epimedium chát, ngọt ngào, ấm áp, gan, thận, với sự nóng lên bất lực, xương và cơ bắp, có hiệu lực thấp khớp. Hai loại thuốc Wu, một acid-Sim, một một casual gần, âm và dương, phân kỳ thu nhập với âm dương của Hội Tam điểm, United đã chơi điều chỉnh âm dương cân bằng của cơ thể, do đó, rải rác trong thu nhập, không có thiệt hại tới Yin Yang. Tỷ lệ lâm sàng có thể cải thiện thể chất, cải thiện chức năng miễn dịch, cần lưu ý giữa hai, Epimedium và Ngũ vị tử tỷ lệ 3: 1, có tác dụng tốt hơn. Lá sen với hạt giống củ cải chữa lưỡi tẩy da chết. Lotus đắng, làm se, bằng phẳng, gan, lá lách, tim và dạ dày. Mùi Qing Fang, cả nhiệt thời tiết nóng, nhưng Qing Yang Sheng-fa. Củ cải chát Seed, đắng, ấm áp, phổi, lá lách và dạ dày. Do việc mở rộng tiêu thụ khí, và tiêu hóa trong dạ dày. Hai loại thuốc đã được Rupi, dạ dày, chữa tước rêu, điều này là không đủ dạ dày, than cốc khối tổng hợp, ĐHY tường nghèo. Dạ dày Shangni lấy cảm hứng từ lá sen, hạt củ cải gas giảm, tăng và giảm, Shengqingjiangzhuo, những gì được gọi là "quy tắc của Jiaoru Heng." Vì vậy, nước thải xuống, tăng rõ ràng không khí, không khí Điều hoà rêu có thể bóc bỏ, dạ dày có thể là nhiều hơn. Radix Pinellia với thiếu âm bụng cho nôn, buồn nôn, hay ít Yin ho đờm Hiếu động thái quá với bệnh hen suyễn. Semi-Shaheen, ấm áp, Rupi, dạ dày, phổi. Ẩm ướt và đờm, Jiangni nôn, Xiaopi làm giảm tắc nghẽn. Radix ngọt, đắng, hơi lạnh, vào tim, phổi, dạ dày, Yang Wei Sheng Jin, Yin phổi. Hai loại thuốc Wu, bởi cả hai Suy, mát và sử dụng, giai đoạn làm ẩm và, tĩnh và năng động ràng buộc, Radix có thể chứa khô Pinellia, Pinellia có thể hạn chế sự mát mẻ Radix. Cần lưu ý tỷ lệ giữa hai, Radix là Banxia hai lần, hiệu quả tốt nhất. Ephedra với Radix dùng để điều trị ho hoặc ho Qiuzao đầu họng thuyên tắc khát. Ephedra chát, đắng, ấm áp, phổi, bàng quang. Đổ mồ hôi dạng dung dịch, Xuanfei suyễn, lợi sưng nước. Radix ngọt, đắng, mát, phổi, lá lách. Yangyinqingfei, ho đờm. Hai loại thuốc đã được phổi của con người, với Wu cho việc sử dụng một nhiệt độ của cảm lạnh, một mùa khô hạn, một động thái một âm và sử dụng yên tĩnh, khác nhau và bổ dưỡng, Radix Yangyin có thể chứa ephedra Xin khô của thiên nhiên, nhưng cũng sẽ ngăn chặn ma hoàng tuyên bố bình thường Radix của AIDS mệt mỏi. Curculigo Epimedium trang bị cho việc điều trị các loại thiếu thận của kỳ mãn kinh. Chát Curculigo, nóng, gan, thận, lá lách. Còn ấm lên bất lực, xương và cơ bắp, giảm ướt. Epimedium chát, ngọt ngào, ấm áp, gan và thận. Có ấm lên bất lực, xương và cơ bắp, có hiệu lực thấp khớp.
































































































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: