纺织原料:天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。植物纤维对纱厂来说,纺织原料指的是一切用于纺纱的天然或化学纤维。天然纤维:棉(白棉、彩棉、有机棉等)、麻(亚麻、苎麻、剑麻等)、丝(桑蚕丝、柞蚕丝等)、毛(羊毛、兔毛、澳毛等)天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。尽管20世纪中叶以来合成纤维产量迅速增长,纺织原料的构成发生了很大变化,但是天然纤维在纺织纤维年总产量中仍约占50%。天然纤维的种类很多﹐长期大量用于纺织的有棉﹑麻﹑毛﹑丝四种。棉和麻是植物纤维,毛和丝是动物纤维。种类化纤纤维:涤纶短纤、锦纶短纤、丙纶短纤、腈纶短纤、粘胶短纤对于织造企业,即织布企业来说,纺织原料则指一切用于织布的纱线和长丝。纱线类:纯棉纱、人棉纱、纯涤纱、锦纶纱、腈纶纱、丙纶纱、亚麻纺织原料纱、苎麻纱、以及各种原料的混纺纱和多组分的纱线等长丝类:涤纶DTY、涤纶FDY、涤纶POY、锦纶DTY、锦纶FDY、锦纶POY、丙纶长丝、粘胶长丝、氨纶丝、醋酸纤维等Ngày quay các doanh nghiệp, dệt may nguyên liệu và các phương tiện tự nhiên cho sợi bông, bôngPhân phốiTrong thực vật có hạt, phân bố rộng một bức tường dày.Trong thực vật thân, chẳng hạn như các loại thảo mộc, vải gai, vải gai cần sa, cây gai và đay thân, với một đặc biệt là phát triển tốt libe thiêu kết sợi kim loại cảm thấyBó sợi, có khác nhau dệt may.Sợi tự nhiên:Bông:Ưu điểm: mềm mại, thoải mái, tươi sáng, giàu màu sắc, chịu nhiệt, thấm nước, breathable. Nhược điểm: nếp nhăn cần là (ủi), vết, nấm mốc, acid ít hơn. Cao cấp quần áo bông: ① long-yếu bông (được sử dụng Ai Cập bông), mảnh mai, trắng, tinh tế bông sợi, cảm thấy rất mềm và thoải mái. Trẻ là thường được sử dụng sợi cảm giác mềm mại, tinh tế, tuyệt vời drape, nhưng không có sẵn giá treo sau khi rửa. Thứ hai, bông đảo biển, sản xuất tại một số hòn đảo của bờ biển Caribê, do nhiều giờ của ánh nắng, nắng, do đó, các sợi mỏng và dài, ánh sáng, độ dẻo dai tốt, mềm, thấm nước, là vải tốt nhất cho quần áo mùa hè. Nhưng sản lượng rất ít, rất precious, và quần áo được làm bằng bông đảo biển giá nói chung là khoảng 2000,00, PC và AQ đã là các sản phẩm trong quần áo. ③ làm sạch có sẵn trong tất cả các loại chất tẩy rửa, rửa máy rửa tay. Trắng mạnh mẽ kiềm bột giặt, tẩy trắng; kéo dài ngâm, đồ lót và không ngâm với nước nóng, để tránh vàng vết mồ hôi, rửa, sâu, ánh sáng tách; phù hợp cho khô và tránh tiếp xúc để tránh darks mờ dần, tại thời điểm làm khô trong ánh mặt trời, bên trong phải đối mặt với. Không vắt.麻:特性与棉基本相似,吸水性更强,穿着凉爽。缺点:易皱,布料粗糙,穿着时没有光滑的感觉。毛:主要为羊毛及羊绒,其优点为保暖,轻,穿着时无潮湿感,柔软而舒适,颜色丰富,遇水不易掉色。缺点:洗水处理难,不能机洗,需平干,易变形,缩水性强。 PC的羊毛服装是选用羊毛中精选之上品----即“精疏羊毛”,不仅手感佳、质地细致,品质更有保障。除了保有羊毛特性:保暖、轻柔、透气之外,更以“可水洗”、“防缩水”等机能性功能,适合一般家庭洗涤方式,可节省经济,达到节流效果发挥节流效应。蚕丝:是衣料中的高档品种,蚕丝是世界上最好的纺织原料之一,它丝支纤细,光洁柔软,耐磨耐拉,富有弹性,而且能够吸收人体排出的汗湿潮气。蚕丝是天然纤维中最长、最细、最软、最光亮的纤维,一个小小的蚕茧 ,把它解开,它的蚕丝可长达一公里以上。蚕丝的弹性好,吸湿性也强。 动物纤维主要组成物质是蛋白质,又称为天然蛋白质纤维,分为毛和腺绵羊毛分泌物两类。1.毛发类:绵羊毛、山羊毛、骆驼毛、兔毛、牦牛毛等;2.腺分泌物:桑蚕丝、柞蚕丝等。矿物纤维编辑化学纤维主要成分是无机物,又称为天然无机纤维,为无机金属硅酸盐类,如石棉纤维。用天然的或人工合成的高分子化合物为原料经化学纺丝而制成的纤维。可分为人造纤维、合成纤维、无机纤维。用天然的或人工合成的高分子物质为原料、经过化学或物理方法加工而制得的纤维的统称。因所用高分子化合物来源不同,可分为以天然高分子物质为原料的人造纤维和以合成高分子物质为原料的合成纤维。化学纤维的制备,通常是先把天然的或合成的高分子物质或无机物制成纺丝熔体或溶液,然后经过过滤、计量,由喷丝头(板)挤出成为液态细流,接着凝固而成纤维。蚕丝纤维进行拉伸和热定形,以提高纤维的力学性能和尺寸稳定性。拉伸是使初生纤维中大分子或结构单元沿着纤维轴取向;热定形主要是使纤维中内应力松弛。湿纺纤维的后加工还包括水洗、上油、干燥等工序。纺制长丝时,经上述工序即可卷绕成筒;纺制短纤维时还须增加卷曲、切断和打包等工序。材料合成纤维主要有聚酰胺6纤维, 聚丙烯腈纤维,聚酯纤维,聚丙烯纤维,聚乙烯醇缩甲醛纤维以及特种纤维(包括用四氟乙烯聚合制成的耐腐蚀纤维,耐200℃以上温度的耐高温纤维,强度大于10克/旦、模量大于200克/旦的高强度、高模量纤维,以及难燃纤维、弹性体纤维、功能纤维等.人造纤维用纤维素、蛋白质等天然高分子物质为原料,经化学加工、纺丝、后处理而制得的纺织纤维。用失去纺织加工价值的纤维原料,经人工溶解或熔融再抽丝而制成,其原始的化学结构不变,纤维成分仍分别为纤维素和蛋白质,而形成的物理结构、化学结构变化的衍生物,组成成分为纤维素醋酸酯纤维。人造纤维主要有粘胶纤维、硝酸酯纤维、醋酯纤维、铜铵纤维和人造蛋白纤维等,其中粘胶纤维又分普通粘胶纤维和有突出性能的新型粘胶纤维1.再生纤维素纤维:粘胶纤维、富强纤维、铜氨纤维等2.纤维素酯纤维:醋酯纤维;3.再生蛋白质纤维:大豆纤维、花生纤维等。合成纤维用人工合成的高分子化合物为原料经纺丝加工制得的纤维。1.普通合成纤维:涤纶、锦纶、晴纶、丙纶、维纶、氯纶等;纺织原料2.特种合成纤维:芳纶、氨纶、碳纤维等。化学纤维的两大类之一。用合成高分子化合物做原料而制得的化学丝光棉纤维的统称。聚酰胺纤维素、聚酯纤维、聚丙烯晴纤维、聚乙烯醇缩甲醛纤维是我国合成纤维的四大品种。此外聚丙烯纤维、聚氯乙烯纤维也有一定的产量。新型材料新型和功能性合成纤维纺织原料1超细纤维纤维细度达0.5→0.35→0.25→0.27(dpf)的涤纶,规格有:50/144、50/216、50/288超细涤纶。还有杜邦公司生产的超细尼龙Tactel纤维,直径小于10 µm。做成服装具有极佳柔软手感、透气防水防风效果。2复合纤维(海岛型和分割型)
主要由PET/COPET或PET/PA组成,海岛型纤维:细度可达0.04-0.06dpf,还有易收缩海岛型复合纤维,可做仿麂皮绒外衣、家纺和工业用布。复合分割型纤维细度为0.15-0.23(dpf),有DTY丝80/36×12,也可做仿麂皮、桃皮绒纺织品
3 吸湿排汗纤维
易染性涤纶纤维
(1)在分子结构中引进可染性基团(第三单体)如:分子中引进阴离子可染基团的阳离子染料可染涤纶CDP或HCDP和分子中引进阳离子基团的酸性染料可染型涤纶;
(2)改变分子规整性的聚对苯二甲酸1,3丙二醇酯(PTT)纤维和聚对苯二甲酸丁二醇酯(PBT)纤维。
PTT纤维在1941年已有这种聚酯生产专利,由于生产1,3丙二醇(PDO)原料成本很高,一直未实现工业化生产。直到1995年德国 Degussa公司工业化生产了1,3丙二醇,使成本大大降低,随后美国shell公司在1995年5月推出了Corterra Polymer产品,建成了年产2.2kt丙二醇和年产5.5ktp门生产线,商品名为"Corterra"有长丝和短纤维品种。还有美国杜邦公司生产的 PTT纤维称"Sorona"、日本旭化成公司的"Solo"、韩国SK化学公司、台湾华隆和中国也有PTT生产。2004年11月加拿大聚合物有限公司建了世界上最大的年产9.5万吨PTT纤维的生产厂。PTT纤维具有弹性优良、模量较低、手感柔软、易染色等特点,是一种发展前景很大的聚酯纤维。
聚乳酸纤维
(PLA)
生产原料乳酸是从玉米淀粉制得,故也称为玉米纤维,PLA纤维是在美国著名的谷物公司Cargill公司研制成功的玉米聚乳酸树脂的基础上,在1997年该公司和美国Dow Polymers公司合股成立了 Cargill Dow Polymers公司,全力发展了聚乳酸原料,到2002年聚乳酸年产已达14万吨,生产的PLA纤维商品名为Ingeo。
突出优点
(1)原料来自于天然植物,容易生物降解,降解产物是乳酸、二氧化碳和水,是新一代环保型可降解聚酯纤维。
(2)有较好的亲水性、毛细管效应和水的扩散性;
(3)模量和弯曲刚度是涤纶一半,故手感柔软;
(4)有良好的回弹性、抗皱性和保形性;
(5)限氧指数较高(L0I 24-29),点燃后自熄性好、燃烧发烟量低,有较好阻燃性;
(6)有防紫外线能力,紫外线吸收率低;
(7)折射率低、染色制品显色性好;
(8)易染性,染色温度低于涤纶。
无机纤维
以矿物质为原料制成的纤维,如:玻璃纤维、金属纤维等。
天然纤维可分为植物纤维素纤维(棉花、木棉、黄麻、亚麻、苎麻、竹纤维等)和动物蛋白质纤维(羊毛、兔毛、蚕丝、鸭绒、鹅绒、驼绒等)及矿石纤维。植物纤维素纤维以棉絮为主,其特性保暖易板结。
以矿物质为原料制成的化学纤维。主要品种有玻璃纤维、石英玻璃纤维、硼纤维、陶瓷纤维和金属纤维等。
玻璃纤维 用玻璃熔体拉制成的纤维。主要成分为二氧化硅、氧化铝、氧化钙,也可以因改性需要加入一些其他成分。玻璃纤维又分硅酸盐玻璃纤维和硼硅酸盐玻璃纤维两大类。
化学纤维
化学纤维是用天然高分子化合物或人工合成的高分子化合物为原料,经过制备纺丝原液、纺丝和后处理等工序制得的具有纺织性能的纤维。
化学纤维又分为两大类:
①人造纤维,以天然高分子化合物(如纤维素)为原料制成的化学纤维,如粘胶纤维、醋酯纤维。
②合成纤维,以人工合成的高分子化合物为原料制成的化学纤维,如聚酯纤维、聚酰胺纤维、聚丙烯腈纤维。化学纤维具有强度高、耐磨、密度小、弹性好、不发霉、不怕虫蛀、易洗快干等优点,但其缺点是染色性较差、静电大、耐光和耐候性差、吸水性差。
đang được dịch, vui lòng đợi..