bannerMenu Đăng ký Đăng nhập  TìmTìmXem thêm click to expand contents  dịch - bannerMenu Đăng ký Đăng nhập  TìmTìmXem thêm click to expand contents  Tiếng Ý làm thế nào để nói

bannerMenu Đăng ký Đăng nhập TìmTì

banner
Menu
Đăng ký
Đăng nhập

Tìm
Tìm
Xem thêm click to expand contents
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT > Nghị định
CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2015



NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SINH CON BẰNG KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về việc cho và nhận tinh trùng, cho và nhận noãn, cho và nhận phôi; thẩm quyền, thủ tục cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm; điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; lưu giữ tinh trùng, lưu giữ noãn, lưu giữ phôi; thông tin, báo cáo.

2. Việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo được thực hiện theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

3. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo thành phôi;

2. Vô sinh là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống có quan hệ tình dục trung bình 2 - 3 lần/tuần, không sử dụng biện pháp tránh thai mà người vợ vẫn không có thai;

3. Noãn là giao tử của nữ;

4. Tinh trùng là giao tử của nam;

5. Phôi là sản phẩm của quá trình kết hợp giữa noãn và tinh trùng;

6. Phụ nữ độc thân là phụ nữ không có quan hệ hôn nhân hợp pháp theo quy định của pháp luật;

7. Người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ bao gồm: Anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì của họ; anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha với họ.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

1. Cặp vợ chồng vô sinh và phụ nữ độc thân có quyền sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa; cặp vợ chồng vô sinh có quyền nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

2. Vợ chồng nhờ mang thai hộ, người mang thai hộ, trẻ sinh ra nhờ mang thai hộ được bảo đảm an toàn về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và được pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

3. Việc thụ tinh trong ống nghiệm, cho và nhận noãn, cho và nhận tinh trùng, cho và nhận phôi, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện.

4. Việc cho và nhận tinh trùng, cho và nhận phôi được thực hiện trên nguyên tắc vô danh giữa người cho và người nhận; tinh trùng, phôi của người cho phải được mã hóa để bảo đảm bí mật nhưng vẫn phải ghi rõ đặc điểm của người cho, đặc biệt là yếu tố chủng tộc.

5. Việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải tuân theo quy trình kỹ thuật; quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, mang thai và sinh con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN TINH TRÙNG, CHO VÀ NHẬN NOÃN, CHO VÀ NHẬN PHÔI

Điều 4. Quy định về việc cho tinh trùng, cho noãn

1. Người cho tinh trùng, cho noãn được khám và làm các xét nghiệm để xác định: Không bị bệnh di truyền ảnh hưởng đến thế hệ sau; không bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; không bị nhiễm HIV.

2. Tự nguyện cho tinh trùng, cho noãn và chỉ cho tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Bộ Y tế công nhận được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được cung cấp tên, tuổi, địa chỉ và hình ảnh của người cho tinh trùng.

4. Tinh trùng, noãn của người cho chỉ được sử dụng cho một người, nếu không sinh con thành công mới sử dụng cho người khác. Trường hợp sinh con thành công thì tinh trùng, noãn chưa sử dụng hết phải được hủy hoặc hiến tặng cho cơ sở làm nghiên cứu khoa học.

Điều 5. Quy định về việc nhận tinh trùng, nhận noãn, nhận phôi

1. Người nhận tinh trùng phải là người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên nhân vô sinh là do người chồng hoặc là phụ nữ độc thân có nhu cầu sinh con và noãn của họ bảo đảm chất lượng để thụ thai.

2. Người nhận noãn phải là người Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam và là người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên nhân vô sinh là do người vợ không có noãn hoặc noãn không bảo đảm chất lượng để thụ thai.

3. Người nhận phôi phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên nhân vô sinh là do cả người vợ và người chồng;

b) Người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà vợ chồng đã thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm nhưng bị thất bại, trừ trường hợp mang thai hộ;

c) Phụ nữ độc thân mà không có noãn hoặc noãn không bảo đảm chất lượng để thụ thai.

4. Người nhận tinh trùng, nhận noãn, nhận phôi phải có đủ sức khỏe để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, mang thai và sinh con; không đang mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm HIV, bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, B; không bị bệnh di truyền ảnh hưởng đến thế hệ sau, không bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được cung cấp tên, tuổi, địa chỉ và hình ảnh của người nhận tinh trùng, nhận phôi.

Điều 6. Quy định về việc sử dụng phôi dư sau khi thụ tinh trong ống nghiệm

1. Cặp vợ chồng sau khi có con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, nếu không có nhu cầu sử dụng số phôi còn dư thì có thể tặng lại cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với sự đồng ý của cả vợ và chồng thông qua hợp đồng tặng, cho.

2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được phép sử dụng phôi dư có hợp đồng tặng cho quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.

3. Phôi của người cho theo quy định tại Khoản 1 Điều này được sử dụng cho một người, nếu không sinh con thành công thì mới được sử dụng cho người khác. Trường hợp sinh con thành công thì phôi còn lại phải được hủy hoặc hiến tặng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm nghiên cứu khoa học.

4. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định cho phép sử dụng phôi dư theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

Chương III

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHÉP CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

Điều 7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm

1. Là một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:

a) Cơ sở phụ sản, sản - nhi của Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên;

b) Bệnh viện đa khoa tư nhân có khoa sản, khoa sản - nhi;

c) Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, chuyên khoa sản - nhi tư nhân;

d) Bệnh viện chuyên khoa nam học và hiếm muộn.

2. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 8. Thẩm quyền công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm

1. Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.

2. Quyết định được cấp 01 (một) lần đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm

1. Hồ sơ đề nghị thẩm định và ra quyết định công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, gồm:

a) Công văn đề nghị thẩm định theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản kê khai nhân sự, trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;

c) Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (công nhận chứng nhận, chứng chỉ của cán bộ thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm nếu được đào tạo ở nước ngoài, tại các cơ sở đủ tiêu chuẩn, được tổ chức đào tạo như điều kiện ở Việt Nam trở lên);

d) Bản xác nhận cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện ít nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;

đ) Bản sao hợp pháp giấ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Tiếng Ý) 1: [Sao chép]
Sao chép!
bannerMenu Đăng ký Đăng nhập TìmTìmXem thêm fare clic per espandere il contenuto THƯ VIỆN PHÁP LUẬT > Nghị địnhCHÍNH PHỦ-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự - Hạnh phúc ---------------SỐ: 10/2015/NĐ-CPHà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2015 NGHỊ ĐỊNHQUY ĐỊNH VỀ SINH CON BẰNG KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHAN ĐẠOCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ bệnh Luật Khám, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;Căn cứ Luật Hôn Nhan và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,Chính phủ ban hành Nghị định quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai Khẩu vì mục đích Nhan đạo.Chương ioNHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Nghị định anzi quy định về việc cho và nhận tinh trùng, cho và nhận noãn, cho và nhận phôi; thẩm quyền, thủ tục cho PHEP cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm; Điều kiện mang thai Khẩu vì mục đích Nhan đạo; Lưu giữ tinh trùng, lưu giữ noãn, lưu giữ phôi; Roberto stagno, báo cáo.2. Việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bằng andreapd pháp thụ tinh Nhan Tao được thực hiện theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Khong thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định anzi.3. Nghị định anzi áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá Nhan Việt Nam và cá Nhan là người nước ngoài thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai Khẩu tại Việt Nam.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Nghị định anzi, các từ ngữ dưới đây được hiểu Nhu sau:1. Thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giua noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để Tao thành phôi;2. Vô sinh là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống co quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/Tuan, Khong sử dụng biện pháp tránh thai mà người vợ vẫn Khong co thai;3. Noãn là giao tử của nữ;4. Tinh trùng là giao tử của nam;5. Phôi là sản phẩm của quá trình kết hợp giua noãn và tinh trùng;6. insegnante nữ độc thân là insegnante nữ Khong co quan hệ hôn Nhan hợp pháp theo quy định của pháp luật;7. Người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc chồng bên nhờ mang thai Khẩu bao gồm: Anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha mẹ di Khac, cùng mẹ Khac cha; Anh, chị, em con chú, con bác, con Valentina, imbroglione cậu, condizionata dì của ho; rể Anh em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha Khac mẹ, cùng mẹ Khac cha với ho.Điều 3. Nguyên tắc áp dụng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai Khẩu vì mục đích Nhan đạo1. Cặp vợ chồng vô sinh và insegnante nữ độc thân co quyền sinh condizionata bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa; cặp vợ chồng vô sinh co quyền nhờ mang thai Khẩu vì mục đích Nhan đạo.2. Vợ chồng nhờ mang thai Khẩu người mang thai Khẩu, trẻ sinh ra nhờ mang thai Khẩu được bảo đảm un angelo về đời sống riêng hanno, bí mật cá Nhan, bí mật gia đình và được pháp luật tôn Eva , bảo vệ.3. Việc thụ tinh trong ống nghiệm cho và nhận noãn, cho và nhận tinh trùng, cho và nhận phôi, mang thai Khẩu vì mục đích Nhan đạo được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện.4. Việc cho và nhận tinh trùng, cho và nhận phôi được thực hiện trên nguyên tắc vô danh giua người cho và người nhận; Tinh trùng, phôi của người cho phải được mã hóa để bảo đảm bí mật Nhung vẫn phải ghi rõ Djaco điểm của người cho, Djaco biệt là yếu tố chủng tộc.5. Việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải tuân theo quy trình kỹ thuật; Quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, mang thai và sinh imbroglione do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.Chương IIQUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN TINH TRÙNG, CHO VÀ NOÃN DI NHẬN, CHO VÀ NHẬN PHÔIĐiều 4. Quy định về việc cho tinh trùng, cho noãn1. Người cho tinh trùng, cho noãn được khám và làm các xét nghiệm để xác định: Khong bị bệnh di truyền ảnh hưởng đến thế hệ sau; Khong bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh Khac mà Khong thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; Khong bị Nhàn HIV.2. Tự nguyện cho tinh trùng, cho noãn và chỉ cho tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Bộ Y tế công nhận được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.3. Cơ sở khám bệnh chữa bệnh Khong được cung cấp tên, tuổi, địa chỉ và hình ảnh của người cho tinh trùng.4. Tinh trùng, noãn của người cho chỉ được sử dụng cho một người, Neu Khong sinh condizionata thành công mới sử dụng cho người Khac. Trường hợp sinh con thành công thì tinh trùng, noãn chưa sử dụng hết phải được hủy hoặc hiến tặng cho cơ sở làm nghiên cứu khoa học.Điều 5. Quy định về việc nhận tinh trùng, nhận noãn, nhận phôi1. Người nhận tinh trùng phải là người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên Nhan vô sinh là người chồng hoặc là insegnante nữ độc thân co nhu cầu sinh condizionata và noãn của ho bảo đảm chất lượng để thụ Tailandese.2. Người nhận noãn phải là người Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam và là người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên Nhan vô sinh là người vợ Khong co noãn hoặc noãn Khong bảo đảm chất lượng Để thụ thai.3. Người nhận phôi phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà nguyên Nhan vô sinh là fare cả người vợ và người chồng;b) Người vợ trong cặp vợ chồng đang điều trị vô sinh mà vợ chồng đã thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm Nhung bị thất bại, trừ trường hợp mang thai Khẩu;c) insegnante nữ độc thân mà Khong co noãn hoặc noãn Khong bảo đảm chất lượng để thụ thai.4. Người nhận tinh trùng, nhận noãn, nhận phôi phải co đủ sức khỏe để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, mang thai và sinh condizionata; Khong đang mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Nhàn HIV, bệnh truyền Nhàn thuộc nhóm A, B; Khong bị bệnh di truyền ảnh hưởng đến thế hệ sau, Khong bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh Khac mà Khong thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.5. Cơ sở khám bệnh chữa bệnh Khong được cung cấp tên, tuổi, địa chỉ và hình ảnh của người nhận tinh trùng, phôi nhận.Điều 6. Quy định về việc sử dụng phôi dư sau khi thụ tinh trong ống nghiệm1. Cặp vợ chồng sau khi co condizionata bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, Neu Khong co nhu cầu sử dụng số phôi còn dư thì co thể tặng lại cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với sự đồng ý của cả vợ và chồng Roberto qua hợp đồng tặng, cho.2. Cơ sở bệnh khám, chữa bệnh chỉ được PHEP sử dụng phôi dư co hợp đồng tặng cho quy định tại Khoản 1 Điều anzi để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.3. Phôi của người cho theo quy định tại Khoản 1 Điều anzi được sử dụng cho một người, Neu Khong sinh condizionata thành công thì mới được sử dụng cho người Khac. Trường hợp sinh condizionata thành công thì phôi còn lại phải được hủy hoặc hiến tặng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm nghiên cứu khoa học.4. Người đứng đầu cơ sở bệnh khám, chữa bệnh quyết định cho PHEP sử dụng phôi dư theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều anzi.Chương IIITHẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHEP CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆMĐiều 7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm1. Là một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:a) Cơ sở sản insegnante, sản - nhi của Nha nước từ tuyến tỉnh trở lên;b) Bệnh viện đa khoa hanno Nhan co khoa sản, khoa sản - nhi;c) Bệnh viện chuyên khoa sản di insegnante, chuyên khoa sản - nhi hanno Nhan;d) Bệnh viện chuyên khoa nam học và hiếm muộn.2. Bảo đảm cơ sở IVA chất, trang thiết bị và Nhan sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.Điều 8. Thẩm quyền công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm1. Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.2. Quyết định được cấp 01 (một) lần đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định anzi.Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm1. Hồ sơ đề nghị thẩm định và ra quyết định công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, gồm:a) Công văn đề nghị thẩm định theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định anzi;b) Bản kê khai Nhan sự, trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;c) Bản sao các pháp hợp văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (công nhận chứng nhận, chứng chỉ của cán bộ thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm Neu được đà o Tao ở nước ngoài tại các cơ sở đủ tiêu chuẩn, được tổ chức Felipe Tao Nhu điều kiện ở Việt Nam trở lên);d) Bản xác nhận cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện sí nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;Đ) Bản sao hợp pháp giấ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Tiếng Ý) 2:[Sao chép]
Sao chép!
bandiera
Menu
Đặng ký
Đặng NHAP Tìm Tìm Xem Clicca per espandere i contenuti gio Vien Phap Luat> Nghi Định Chinh Phu ------- Cong Hòa XA Hội chủ Nghia Vietnam độc Lap - Tu Do - Hanh Phúc ---- ----------- Dunque: 10/2015 / NDJ-CP Ha Noi, ngày 28 tháng 01 năm 2015 Nghi Định QUY Định về SINH CON bằng KY Thuat GIO TINH Trong Ong Nghiem và ĐIỀU Kien MANG THAI Hô Vi Muc ĐÍCH nhân Đạo può CU Luat a Chuc Chinh Phu ngày 25 tháng 12 năm 2001 può CU Luat Kham Benh, Chua Benh ngày 23 tháng 11 năm 2009; può CU Luat HON nhân và GIA Đình ngày 19 tháng 6 năm 2014; Theo DJE Nghi cua Bộ Truong Bộ y te, Chinh Phu Ban Hành Nghi Định quy Định về sinh tinh con bằng KY Thuat GIO Trong ống Nghiem và điều Kien Mang thai HO vì MUC đích nhân đạo. Chuong I Nhung QUY Định CHUNG Điều 1. Phạm vi điều Chinh và đối Tuong áp sterco 1. Nghi Định này về VIEC Định quy và cho Tinh Trung nhận, và nhận Noan cho, cho và nhận Phoi, Tham Quyen, Gio tuc cho PHEP cơ così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem; điều Kien Mang thai HO vì MUC đích nhân đạo; lưu Giù Tinh Trung, lưu Giù Noan, lưu GIU Phoi;. Thong latta Bao cáo 2. VIEC thực Hien KY Thuat HO TRO sinh San bằng Phương Pháp GIO tinh nhân Tao được thực Hien Theo quy Định Cua Luat Kham Benh, Chua Benh, không Thuoc Phạm vi điều Chinh Cua Nghi Định di no. 3. Nghi Định này áp sterco đối Voi cơ Quan, a Chuc, CA nhân Việt Nam . Cá nhân người và là nước Ngoai thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem và Tai Việt Nam Mang thai HO Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghi Định anzi Cac từ ngữ dưới djay được Hieu Như Sau: 1. GIO Tinh Trong ống Nghiem là sự Ket hợp Giua Noan và tinh Trung Trong ống Nghiem DJE Tao Thành Phoi; 2. vô sinh là tình Trang Vo Chong Một năm Sau Chung Song Có lui tình Duc Trung Quan Bình 2-3 LAN / Tuan, không sú Dung BIEN Pháp Tranh Ma Thai thai người Vo Van không Có; 3. Noan là Giao tử Cua nữ; 4. Tinh Trung Giao tử La Cua Nam; 5. Phoi La San Pham Cua quá Trinh Ket hợp Giua Noan và tinh Trung; 6 . Phụ nữ độc che La Phụ nữ không Có Quan Ha Hon nhân hợp Pháp Theo quy Định Cua Pháp Luat; 7. Người Thân thích Cung hàng Cua Ben vo HOAC Ben Chong NHO Mang thai HO BaO GOM: Anh, Chi, em Cung Cha ME, Cung cha Khac me, Cung mi Khac cha; anh, Chi, em con Chu, con BAC, con CO, con CAU, con dì cua Ho; anh Re, em Re, dau CHI, em Dau cua người Cung cha ME HOAC Cung Khac Me Cha, Cha Voi HO Cung mi Khac. Điều 3. Nguyên TAC áp Dung KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem và Mang thai HO vì MUC đích nhân đạo 1. Cap Vo Chong vô sinh và Phụ nữ độc della CO Quyen sinh tinh con bằng KY Thuat GIO Trong ống Nghiem Theo Chi Định Cua Bac sĩ Chuyên Khoa ;. Cap Vo Chong vô sinh Có Quyen NHO Mang thai HO vì MUC đích nhân đạo 2. Vo Chong NHO Hô Mang thai, thai Hô người Mang, Tré sinh ra NHO Mang thai HO được Bảo Djam un Toàn về đổi canzone Rieng Tú, bí MAT Cá nhân, bí MAT GIA Đình và được Pháp Luat Tôn Trong, Bảo ve. 3. VIEC gio tinh Trong ống Nghiem, và cho nhận Noan , và cho Tinh Trung nhận, và cho nhận Phoi, Mang thai HO vì MUC đích nhân đạo được thực Hien trên Nguyên Tac Tu Nguyen. 4. VIEC nhận và cho Tinh Trung, và cho nhận Phoi được thực Hien trên Nguyên Tac vô Danh Giua người và cho người nhận ;. Tinh Trung, Phoi cua người cho phải được MÃ Hóa DJE Bảo Djam bí Mat Nhung Van phải ghi ro Djaco điểm cua người cho, Djaco Biet là yếu Chung TOC 5. VIEC thực Hien Ky Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem phải Tuan Theo quy Trinh ky Thuat;. quy Định Tieu Chuan Suc Khoe Cua người được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem, Mang thai Sinh và con do Bộ Truong Bộ y te Ban Hành Chuong II QUY Định về VIEC và Nhan TINH Trung CHO, CHO và Nhan Noan, CHO và Nhan Phoi Điều 4. Quy Định về VIEC cho Tinh Trung, Noan cho cho tinh 1. Người Trung, cho Noan được Kham và CAC làm Xet Nghiem DJE XAC Định: không bị Benh di Truyen ảnh Huong Djen HE Sau; không bị Mac Benh Tâm Thần HOAC Mac Benh Khac mà không thể nhận Thuc, làm chủ được Hành vi Minh Cua ;. không bị Nhiem HIV 2. Tu Nguyen Trung cho Tinh, cho Noan Chi và cho Tai Một cơ così Kham Benh, Chua Benh được Bộ y te công nhận được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem. 3. CO così Kham Benh, Chua Benh không được Cung categoria media dieci, Tuoi, địa chi và Hình ảnh cua người cho tinh Trung. 4. Tinh Trung, Noan cua người Chi được Su sterco cho cho người MOT, NEU không Sinh con Thành công mới Su sterco cho người Khac. Trường hợp sinh tinh con Thành công Thi Trung, Noan Chua Su Dung het phải được Huy HOAC Hien Tang cho cơ così làm Nghien Cuu Khoa hoc. Điều 5. Quy Định về VIEC nhận Tinh Trung, Noan nhận, Phoi nhận 1. Người nhận tinh Trung phải là người Vo Trong Cap Vo Chong Đặng điều trị vô mà Nguyên nhân vô sinh sinh fare người Chong HOAC là là Phụ nữ độc della CO Nhu cầu sinh và Noan Cua con HO Bảo Djam Chat lượng DJE gio thai. 2. Người nhận Noan phải là người Việt Nam Việt Nam GOC ​​HOAC người và . là người Vo Trong Cap Vo Chong Đặng điều trị vô mà Nguyên nhân vô sinh sinh là fare người Vo không Có Noan HOAC Noan không Bảo Djam Chat lượng DJE gio thai 3. Người nhận Phoi phải Thuoc Một Trong CAC Trường hợp Sau djay: a) Người Vo Trong Cap Vo Chong Đặng điều trị vô mà Nguyên nhân vô sinh sinh và là fare Ca người Vo người Chong; b) Người Vo Trong Cap Vo Chong Đặng điều trị vô sinh mà Vo Chong đã thực Hien KY Thuat GIO Tinh Trong ống Nghiem Nhung di BI che BAI, Tru Trường hợp Mang thai Ho; . c) Phụ nữ độc Thân mà không Có Noan HOAC Noan không Bảo Djam Chat lượng DJE gio thai 4. Người nhận Tinh Trung, Noan nhận, nhận Phoi phải Có Dju SUC Khoe DJE thực Hien KY Thuat GIO tinh trong ống Nghiem, mang và thai sinh con; không Đặng Mac CAC Benh laici Truyen qua Đường tình Duc, Nhiem HIV, Benh Truyen Nhiem Thuoc nhóm A, B; không bị Benh di Truyen ảnh Huong Djen He Sau, không bị Mac Benh Tâm Thần HOAC Mac Benh Khac mà không thể nhận Thuc, làm chủ cua Minh được Hành vi. 5. CO così Kham Benh, Chua Benh không được Cung categoria media dieci, Tuoi, địa chi và Hình ảnh cua người nhận Tinh Trung, Phoi nhận. Điều 6. Quy Định về VIEC Su sterco Phoi du Sau KHI gio tinh Trong ống Nghiem 1. Cap Vo Chong KHI Có Sau con bằng KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem, NEU không Có Nhu cầu Su sterco Số Phoi CON du Thi Có Tang lại cho cơ così Kham Benh, Chua Benh Voi sự đồng Ý Cua Ca Ina và Chong thông qua hợp đồng Tang, cho. 2. Co così Kham Benh, Chua Benh CHI được PHEP Su Dung Phoi du Có hợp đồng Tang cho quy Định Tai Khoan 1 Điều này DJE thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem. 3. Phoi Cua người cho Theo quy Định 1 Điều này Tai Khoan được Su sterco Một cho người, NEU không sinh con Thành công Thi mới được Su sterco cho người Khac. Trường hợp sinh con Thành công Thi Phoi CON lại phải được Huy HOAC Hien Tang cho cơ così Kham Benh, Chua Benh làm Nghien Cuu Khoa hoc. 4. Người đứng đầu cơ così Kham Benh, Chua Benh Quyet Định cho PHEP Su sterco Phoi du Theo quy Định Tai Khoan 2, 3 Điều này Khoan. Chuong III Tham Quyen, Gio tuc CHO PHEP CO così Kham Benh, Chua Benh được Thuc Hien KY Thuat GIO TINH Trong Ong Nghiem Điều 7. CO così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem 1. Là Một Trong CAC cơ così Kham Benh, Chua Benh Sau djay: a) co così Phụ SAN, SAN - Nhi cua Nhà nước từ Tuyen Tinh TRO lên; b) Benh Vien Dja Khoa TU nhân Có Khoa San, Khoa San - Nhi; c) Benh Vien Chuyên Khoa Phụ san, Chuyên Khoa San - Nhi TU nhân; d) Benh Vien Chuyên Khoa Nam học và Hiem Muon. 2. Bảo Djam cơ così IVA Chat, Trang Thiết bị Theo quy và nhân sự Định Cua Bộ Truong Bộ y te. Điều 8. Tham Quyen công nhận cơ così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO Tinh Trong ống Nghiem 1. Bộ Truong Bộ y te công nhận cơ così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem. 2. Quyet Định được categoria media 01 (Mot) LAN đối Voi cơ così Kham Benh, Chua Benh đáp UNG Quy Định 7 Nghi Định này Tai Điều. Điều 9. Hồ così, Gio tuc DJE Nghi công nhận cơ così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem 1. Hồ così DJE Nghi Tham Định và ra Quyet Định công nhận cơ così Kham Benh, Chua Benh được thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem, Gom: a) Công văn DJE Nghi Tham Định Theo Mau Số 01 Ban Hành Kem Theo Nghi Định No; b) il divieto Ke Khai nhân su, Trang Thiết bi, così DJO MAT bằng Cua Djon VI thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem; c) il divieto Sao hợp Pháp CAC văn Bang, Chung Chi cua người Truc Tiep thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem (công nhận Chung nhận, Chung Chi cua Cán bộ thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem Neu được Đào Tao ở nước Ngoai, Tai Cac cơ così Dju Tieu chuan, được a Chuc Đào Tao Như điều Kien ở Việt Nam tro LEN); d) il divieto XAC nhận Cán bộ Truc Tiep thực Hien KY Thuat GIO tinh Trong ống Nghiem đã thực Hien ít Nhat 20 Chu KY điều trị vô bằng KY Thuat GIO sinh tinh Trong ống Nghiem; DJ) Divieto Sao hợp Pháp GIA
























































































































































đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Tiếng Ý) 3:[Sao chép]
Sao chép!
Banner
Menu
Đ un elegante Ng ky
Đ un elegante Ng NH ạ e P

Ti M
M
Ti λem M clic per espandere contenuti
GIO VI Ẹ e N PHA P LU Ạ e T > Nghi Mrđa posso usare un economico NH
CHI NH PHU
- - - -

C Ọ e NG HO UN XA H Ọ e CHU VI NGHI Ẹ e T NAM
Đ ọ e C L ạ e P - T ư può usare un economico - Ha NH phu C
- - - - - - - -

S: 10/2015/N Đ - CP

Ha N ọ e IO, nga Y 28 tha Ng 01 Na entro il 2015 M %
%
NGHI Đ posso usare un economico NH

đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: