2. Tình huống nói đến tình hình tài chính của REE. Trong năm 2010 nhữ dịch - 2. Tình huống nói đến tình hình tài chính của REE. Trong năm 2010 nhữ Anh làm thế nào để nói

2. Tình huống nói đến tình hình tài

2. Tình huống nói đến tình hình tài chính của REE. Trong năm 2010 những tác động khách quan từ kinh tế thế giới và những biến động kinh tế trong nước đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và REE nói riêng. Bên cạnh đó là những yếu tố trong nội tại công ty đã dẫn tới một năm đầy khó khăn. Tuy nhiên REE vẫn được đánh giá cao và khẳng định được vị thế của mình khi luôn nổ lực trong những điều kiện kinh tế khó khăn nhất. Các chỉ tiêu tài chính, tóm tắt bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của REE trong năm 209,2010 đã được tính và diễn giải trong tình huống. Bước sang năm 2011, REE mang theo mình một sự hứng khởi mạnh mẽ trước những cơ hội phát triển mới và nhận thức sâu sắc trong việc xây dựng một nền tảng phát triển vững chắc. Các chỉ tiêu tài chính doanh thu thuần, lợi nhuận sau thế, vốn điều lệ đều có mục tiêu tăng so với năm 2010. Tình huống thứ hai dùng chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV để quyết định doanh nghiệp có thể đưa dòng sản phẩm mới ra thị trường, và dùng chỉ số IRR để tính suất sinh lời nội bộ của từng dự án, từ đó quyết định đầu tư vào dự án A để có mức lợi nhuận kỳ vọng như mong muốn. Tình huống thứ ba liên quan đến vấn đề chứng từ hóa đơn. Mọi bộ phận cần tuân thủ đúng nguyên tắc công ty đặt ra để tránh thất thoát tài sản và mất kiểm soát trong doanh nghiệp. Đối với tất cả các phương án giải quyết đã được đưa ra, thì hình thức xử lý chỉ là tạm thời, sau đó cần nhắc nhở khách hàng cần có đầy đủ giấy tờ trong những lần sau, nếu không có sẽ phải làm theo quy định. Ngoài ra cần nhắc nhở hoặc khiển trách bộ phận bán hàng làm việc tùy tiện, xuất hàng khi chưa có đơn đặt hàng.
3. Hiện nay, quản lý nguồn nhân lực ngày càng có tầm quan trọng trong các tổ chức. Tuy nhiên, có nhiều rào cản hạn chế doanh nghiệp áp dụng quản lý chiến lược nguồn nhân lực vào thực tiễn từng công ty. Các lý do tồn tại và cách tháo gỡ các rào cản đó cũng đa dạng phức tạp. Các rào cản của từng tổ chức không giống nhau, tùy theo mô hình, hoạt động của tổ chức. Các rào cản hạn chế doanh nghiệp áp dụng quản lý chiến lược nguồn nhân lực gồm nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp và bên trong doanh nghiệp. Nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp là tác động từ các yếu tố kinh tế, dân số và lực lượng lao động trong xã hội, thể chế luật pháp của Nhà nước, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh, khách hàng. Nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp là tác động từ các yếu tố sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp, chính sách và chiến lược của doanh nghiệp, môi trường văn hóa và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp. Những rào cản hạn chế quản trị chiến lược nguồn nhân sự đến từ các doanh nghiệp là nhận thức của nhà lãnh đạo về tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực đối với hiệu quả của tổ chức, trình độ của lãnh đạo quản trị nhân lực, chi phí để thực hiện, các tiêu chuẩn, quan niệm về quản trị nguồn nhân lực cũng chưa có sự thống nhất, hiện tượng chảy máu chất xám liên tục xảy ra trong các tổ chức, quy mô doanh nghiệp, sự dễ dàng từ việc thuê ngoài. Để hạn chế các rào cản đó, các biện pháp cần thực hiện là xây dựng văn hóa doanh nghiệp phù hợp, nâng cao trình độ, nhận thức của các cấp quản trị. Xây dựng chính sách nhân sự lấy con người làm trung tâm và có tính cạnh tranh.
4. Văn hóa doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng trong việc khẳng định “tính cách” cho mỗi doanh nghiệp. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là một công việc liên tục phải thực hiện, có 11 bước để xây dựng văn hóa doanh nghiệp đã được đề xuất trong bài viết. Bên cạnh đó, phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ở mỗi doanh nghiệp khác nhau có những vai trò khác nhau đối với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội của mình. Phong cách lãnh đạo 3Ds và phong cách lãnh đạo theo tình huống đã được phân biệt, qua đó thấy rõ được tính phù hợp và vai trò của mỗi phong cách lãnh đạo đối với những hoàn cảnh cụ thể. Ngoài ra, những đặc điểm của một văn hóa doanh nghiệp tích cực, những nguyên tắc chung về phương pháp giải quyết xung đột hiệu quả và những nguyên tắc để một thành viên làm việc trong nhóm hiệu quả đã được nêu ra. Các tình huống nghiên cứu đã được xem xét kỹ lưỡng để đánh giá mức độ hành vi của các cá nhân và lãnh đạo cơ quan trong tình huống. Từ đó đưa ra những lời khuyên về cách giải quyết cho các bên. Thiết kế lại vai trò của thư ký khi sử dụng chiến lược. Áp dụng các kiến thức từ môn học, bản chất hoạt động kinh doanh và những thách thức đặt ra đối với công ty tôi đang làm việc đã được nêu ra, những đặc điểm hành vi tổ chức và bản sắc văn hóa doanh nghiệp, phong cách lãnh đạo và tính phù hợp của phong cách lãnh đạo đó với đặc thù riêng của công ty cũng đã được nêu ra trong bài viết.
5. Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến. Dự án có những đặc điểm chủ yếu chung, và ở mỗi giai đoạn khác nhau có các công việc chính cần phải thực hiện chung. Quản lý dự án là công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nội dung của quản lý dự án là quản lý phạm vi dự án, quản lý thời gian, chi phí, chất lượng, nguồn nhân lực, trao đổi thông tin, rủi ro, thu mua dự án, và quản lý giao nhận dự án. Chức năng quản lý dự án là chức năng hoạch định, chức năng tổ chức, chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm soát. Trong việc quản lý dự án, chức năng vai trò của nhà quản lý dự án là rất quan trọng nhằm đảm bảo cho dự án được thông suốt, đúng như các mục đích đã đề ra. Chức năng, vai trò của nhà quản lý dự án đã được nêu ra trong bải viết. Và các vấn đề lý thuyết về quản lý dự án đã được áp dụng thực tế vào phân tích quản lý dự án của công ty sữa Vinamilk
6. Phương pháp kinh doanh Lý thuyết phương pháp nghiên cứu kinh doanh được áp dụng vào thực tế của công ty Vinamilk để hiểu rõ hơn về trình tự nghiên cứu, các mô hình trong phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty. Các vấn đề vĩ mô được phân tích bằng công cụ PEST, phân tích PEST là phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của Vinamilk. Các yếu tố trong phân tích PEST là thế chế luật pháp, đó là thực tiễn về chính sách, tình hình chính trị, chính sách thuế, sự bình ổn. Các yếu tố về kinh tế được phân tích là tình trạng của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng, những nhân tố tác động đến nền kinh tế. Các yếu tố văn hóa - xã hội được phân tích trên các khía cạnh lối sống, học thức, quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống, thói quen tiêu dùng, tuổi thọ trung bình, thu nhập. Các yếu tố về công nghệ được phân tích về tốc độ, chu kỳ của công nghệ, sự đầu tư của chính phủ, doanh nghiệp vào công tác R&D, sự lạc hậu của công nghệ… Phân tích môi trường ngành được sử dụng mô hình 5 lực lượng của M.Poter. Đó là các áp lực của nhà cung cấp, áp lực từ phía khách hàng, nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn, nguy cơ từ các sản phẩm thay thế, và sự cạnh tranh trong nội bộ ngành sữa. Tiếp đến sẽ tiến hành phân tích SWOT để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức đối với các sản phẩm của Vinamilk. Nguồn dữ liệu dữ liệu và phương pháp thu thập được tiến hành bằng cả phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Từ các phân tích đó, đưa ra các chiến lược khác nhau cho Vinamilk về nhân lực, tài chính, công nghệ, nguồn nguyên liệu… và đưa ra chiến lược tăng trưởng sử dụng ma trận ANSOFF.
7. marketing Bài viết về môn quản trị marketing đã giải thích khái niệm marketing bằng cách hiểu của bản thân. Nêu các khái niệm cốt lõi của marketing, đó là các khái niệm nhu cầu, mong muốn, yêu cầu, thị trường, giá trị, sự thỏa mãn, cung ứng, thương hiệu, kênh marketing, chuỗi cung ứng, cạnh tranh, môi trường marketing, và hoạch định marketing. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của marketing là các yếu tố môi trường kinh tế, chính trị pháp luật, công nghệ, văn hóa, môi trường tự nhiên. Bài viết cũng đưa ra giải pháp giảm thiểu số lượng khách hàng bỏ đi, nêu ra những tiêu chí phân khúc thị trường của công ty và giải thích khái niệm thương hiệu. Phần liên hệ thực tiễn đã được phân tích từ thực tiễn của công ty viễn thông quân độ Viettel để đưa ra chiến lược truyền thông phù hợp, Những định hướng chiến lược trong xây dựng thương hiệu Viettel, các hoạt động truyền thông, quảng cáo của Viettel đã được phân tích và nêu ra cụ thể. Các yếu tố ngoại cảnh của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược marketing của Viettel được phân tích môi trường vĩ mô và vi mô. Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường vĩ mô là các yếu tố kinh tế, môi trườ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
2。 NOIđến的TÌNHHuongTÌNH戴展华hình的政论CUA稀土元素。仲南2010 NHUNG TACđộngkhach全TU KINH TE的giơiVA NHUNG边độngKINH TE:阮富仲nươcĐĂANH梅家đênTÌNHhinh HOATđộngKINH doanh看此选手CUA CAC doanh看此选手nghiệpNOI忠VA稀土NOI桢。本CANH DJO LA NHUNG俞至TRONG NOI大丛TYĐĂ丹台岛MOT南đây吴汗。绥nhiên稀土面包车đượcđanhGIA曹VA KHANGđịnhđượcVI的CUA胡志明市川崎luônNö吕克TRONG NHUNGđiêuKien KINH的TE吴汗山一。 CAC志小芹大政论,TOM达邦CANđối的柯全胜,曹坚尼地城宝QUA HOATđộngKINH doanh看此选手合山一CUA稀土仲南209,2010ĐĂđượcTÌNHVA奠GIAI TRONG的TÌNHHuong。唱南BUOC,稀土元素莽理论胡志明市MOT苏鸿KHOI农德孟我trướcNHUNG CO海PHAT TRIEN莫伊VA秀淑论NHAN SAC TRONG VIEC XAY粪MOT嫩江唐PHAT TRIEN VUNG CHAC。 CAC驰小芹大政论doanh看此选手周四THUANLOI富润,冯秀的điềuLEđềuCO MUC小芹唐所以VOI 2010年不结盟运动。周四海粪的TÌNHHuong驰小芹的便宜三军HIEN大顺NPV D​​JEquyếtđịnhdoanh看此选手nghiệp科罗拉多道琼斯公用事业平均指数东三范莫伊RA THI张庭,VA粪驰SO IRR DJETÌNH朔双曲正弦来NOI BO CUA东杜安TU DJOquyếtđịnhđầuTU VAO杜安一个DJE CO MUC LOI富润KY疯人新和成旺介子。的TÌNHHuong周四BA留置权全đến面包车:DJE钟TU HOAđơn。莫伊BO藩CAN疃捋đúng阮TAC CONG TY DJAT岭DJE:那thoáttránh泰圣VA MAT剑SOAT的TRONG doanh看此选手nghiệp。 VOI达ĐốiCA CAC芳安GIAIquyếtĐĂđược道琼斯公用事业平均指数RA,THIhình淑论徐LY驰Lä谭秀DJO索伊,CAN NHAC NHOkhách挂可以共存đầyDJU Giay的到TRONG NHUNG兰秀,神经孔CO:SE PHAI林西奥Quyđịnh的。 ngoài岭CAN NHAC NHO醋酸khiển泽BO藩禁杏林VIEC绥田,恒川崎蔡氏xuấtCOđơnDJAT坑。
3。不仅如此,HIEN权LYnguồnNHAN吕克NGAY苍共同谭泉豪华型TRONG CAC至CHUC。绥nhiên的CO饶饶CAN汉澈doanh看此选手nghiệp鸭粪泉LY简lượcnguồnNHAN吕克·维罗田淑论东CONG TY。 CAC LY吨大VA CACH邵族去CAC饶CAN DJO天宫ĐĂ党福抽头。 CAC饶灿东到CHUC孔榕nhau,绥理论莫hình,HOATđộngCUA CUA到CHUC。CAC饶CAN汉澈doanh看此选手nghiệp鸭粪泉LY实践lượcnguồnNHAN吕克GOMnhóm的CAC俞到本ngoàidoanh看此选手nghiệpVA本TRONG doanh看此选手nghiệp。俞奔ngoàidoanh看此选手nghiệpLA TACđộngnhómTU CAC宇到KINH TE丹SO管理VA吕克陈德良老挝độngTRONG XA海的CHEluậtPHAP CUA芽nước,VAN HOA XA海,KHOA HOC KYthuậtđối捋CANH tranh ,khách坑。俞奔TRONG doanh看此选手nghiệpLA TACđộngnhómTU CAC宇到苏芒VA MUC小芹CUA doanh看此选手nghiệp,Chinh的SacH的VA鸿渐lượcCUA doanh看此选手nghiệp,莫伊TRUONG VAN HOA VAđạođứcKINH doanh看此选手CUA doanh看此选手nghiệp。饶NHUNG CAN汉澈泉三军钱lượcnguồnNHAN苏đếnTU CAC doanh看此选手nghiệpLA NHAN淑论CUA芽Lanh的đạoVE谭泉豪华型CUA泉三军nguồnNHAN LUCđốiVOI HIEU QUA CUA到CHUC,郑氏DJO CUA Lanh的đạo泉三军NHAN吕克志PHI DJE HIEN淑论,CAC小芹川,泉NIEM VE全三军nguồnNHAN LUC天宫蔡氏共同苏通山,阮德贤象棋斋茂聊天XAM留置权TUC XAY岭仲CAC至CHUC,归仁MO doanh看此选手nghiệp,苏德当涂VIEC图厄ngoài。 DJE韩澈CAC饶CAN,CAC边PHAP CAN淑论HIEN LA XAY粪VAN HOA doanh看此选手nghiệpDJO富合,曹TRINH馕DJO,NHAN淑论CUA CAC盖全三军。 XAY粪Chinh的萨克NHAN苏奠定CONngười林的中谭:弗吉尼亚州COTÌNHCANH tranh。
4。VAN HOA doanh看此选手nghiệpNGAY苍TRO:NEN泉豪华型TRONG VIEC KHANGđịnh“TÌNHCACH”町莫伊doanh看此选手nghiệp。 XAY粪VAN HOA doanh看此选手nghiệpLA MOT丛VIEC留置权Tuc PHAI的淑论HIEN,Co 11 BUOC中DJE XAY粪VAN HOA doanh看此选手nghiệpĐĂđượcDJExuất仲佰越南。奔CANH DJO海防CACH Lanh的đạoCUA芽泉三军ò莫伊doanh看此选手nghiệpkhácnhau CO NHUNG奥钢联TROkhácnhauđốiVOI VIEC XAY粪VAN HOA doanh看此选手nghiệpVA泽nhiệmXA海CUA胡志明市。海防CACH Lanh的的đạo3ds VA海防CACH Lanh的đạo理论的TÌNHHuongĐĂđược藩BIET作为DJO大公ROđượcTÌNH富合VA VAI TRO CUA莫伊海防CACH Lanh的đạođốiVOI NHUNG还CANH CU的。 ngoài岭,NHUNGđặcđiểmCUA MOT VAN HOA doanh看此选手nghiệpTICH CUC,阮NHUNG TAC涌VE芳PHAP GIAIquyếtxungđộtHIEU QUA VA NHUNG阮TAC DJE MOT THANH VIEN林VIEC TRONGnhómHIEU QUAĐĂđượcNEU RA。CUU CAC的TÌNHHuongnghiênĐĂđượcXEM XET KY陈德良DJEđánh经济MUC DJO禅师六CUA CACCàNHAN VA Lanh的đạoCO,全TRONGTÌNH梅家。 TU DJO道琼斯公用事业平均指数RA NHUNG来khuyênVE CACH GIAIquyết町CAC本。切柯赖奥钢联TRO CUA捋KY KHI苏粪干lược。鸭粪CAC陈健涂淑论周一HOC禁止聊天HOATđộngKINH doanh看此选手VA NHUNG撒奇淑论DJAT岭đốiVOI CONG TY布袋đang林VIECĐĂđượcNEU岭,禅师NHUNGđặcđiểm六CHUC VA禁令SAC VAN HOA doanh看此选手nghiệp,海防CACH Lanh的đạoVATÌNH富合CUA PHONG CACH Lanh的đạoDJO VOIđặc捋桢CUA丛TY天宫ĐĂđượcNEU RA TRONG佰越南
5。 DU LA的MOT抽头合CAC丛VIECđược淑论HIEN BOI MOT的水龙头,Nham的DJATđượcMOT KET QUA杜健,仲MOT索伊GIAN杜健,VOI MOT KINH PHI杜健。杜安CO NHUNGđặcđiểm楚俞忠,VAò莫伊GIAIđoạnkhácnhau共同CAC丛VIEC政论CAN PHAI的淑论HIEN议员。权LY DU LA的丛TAChoạchđịnh理论DOI VA,剑SOAT达CA NHUNG卡车DJE CUA MOT杜安VAđiều禅师莫伊THANH藩艾德里安GIA VAO杜安DJO Nham的DJATđượcNHUNG MUC小芹CUA杜安đúng索伊汉VOI CAC智PHI,聊天陈德良VA黎淑论万能HIEN chuyênBIET。 NOI粪CUA泉LY DU LA的权LY范六杜安,全LY索伊吉安,迟披,聊天LUONG,nguồnNHAN LUCTRAOđổi通锡瑞RO,周四穆阿杜安,VA权LY蛟NHAN杜安。 CHUC能泉LY:杜洛杉矶的CHUC能(hoạch)định,能到CHUC CHUC CHUC能Lanh的đạoVA CHUC能剑SOAT的。阮富仲VIEC泉LY杜安,CHUC馕奥钢联TRO CUA芽泉LY DU LA的大鼠全豪华型Nham的DJAM宝町杜安được丁字裤suốtđúng新和成CAC MUCđíchĐĂDJE RA。VAI CHUC馕,TRO CUA芽泉LY:杜安ĐĂđượcNEU岭仲佰越南。 VA CAC面包车DJE LYthuyếtVE全LY杜安ĐĂđược鸭粪淑论TE VAO藩TICH泉LY杜安CUA丛TY制止危及海上航行安全非法行为vinamilk
6。芳PHAP KINH doanh看此选手LYthuyết芳PHAPnghiênCUU KINH doanh看此选手được鸭粪VAO淑论TE CUA丛TY vinamilk DJE HIEU RO汉VE TRINH TUnghiênCUUCAC莫hìnhTRONG藩第六TICH MO,藩TICHngànhVA藩TICH CONG TY。 CAC面包车DJE VI:MOđược藩TICH爆炸聪CU害虫,:藩TICH害虫LA藩TICH莫伊TRUONG KINH doanh看此选手奔ngoàiCUA vinamilk。 CAC宇到TRONG藩TICH害虫Lä澈luậtPHAP,DJOLä淑论田VE国家文物局,省hình政论政论三棱,chính萨克图厄,苏平开。CAC宇到VE KINH TEđược藩TICH LATÌNH庄CUA嫩江KINH TE,:TOC DJO唐TRUONG,NHUNG NHAN到TACđộngđến嫩江KINH TE。 CAC俞范HOA - XA海được藩TICH特伦CAC KHIA CANH来宋,HOC淑论,全điể​​m的VE谭我,谭:LY宋,索伊QUEN小芹粪,“青年报寿的Trung平,周四nhập。CAC宇到VE丛义安được藩TICH VE TOC DJO,楚KY CUA丛义安,苏đầuTU CUAchínhPHU,doanh看此选手nghiệpVAO聪TACŗ&D,苏LAC天后CUA丛义安...藩TICH莫伊TRUONGngànhđược苏粪MOhình5吕克陈德良CUA m.poter。 DJO LA CAC AP吕克CUA芽天宫帽,AP吕克TU PHIAkhách恒,阮CO TU CACđối捋TIEM安阮CO TU CAC SAN范大公的:VA苏CANH tranh TRONG NOI BOngành制止危及海上航行安全非法行为。 TIEPđếnSE田禅师藩TICH SWOT DJE添岭điểm农德孟,điểm俞天宫新和成:CO开道VA撒奇淑论đốiVOI CAC SAN范CUA vinamilk。 nguồn杜代替杜代替VA芳PHAP周四THAPđược田禅师邦CA芳PHAP周四THAP杜代替捋中价位VA SO帽。TU CAC藩TICH DJO,道琼斯公用事业平均指数RA CAC简lượckhácnhau町vinamilk VE,大政论NHAN LUC,丛NGHE,阮代替nguồn...:VA道琼斯公用事业平均指数RA简lược唐TRUONG苏粪马TRAN安索夫。
7。营销佰越南VE周一泉三军营销ĐĂGIAI一行潘文凯NIEM营销邦CACH HIEU CUA禁令比。 NEU CAC潘文凯NIEM COT来CUA营销,DJO LA CAC潘文凯NIEM新和成CAU旺介子,俞CAU,THI张庭,GIA三军,:苏THOA男子,天宫UNG,THUONG HIEU,营销kênh,天宫UNGchuỗiCANH tranh,莫伊TRUONG营销,VAhoạchđịnh营销。 CAC宇到ANH梅家đếnHOATđộngCUA营销LA CAC俞内政部TRUONG KINH TE,政论三军PHAPluật,丛NGHE,万和,莫伊TRUONG的TUnhiên。白越南天宫道琼斯公用事业平均指数RA GIAI PHAP子槛阮文绍SO陈德良khách亨BO DJI,NEU岭NHUNG小芹CHIkhúcPHAN THI张庭CUA CONG TY VA GIAI潘文凯一行NIEM THUONG HIEU。藩留置权他淑论天ĐĂđược藩TICH TU田淑论CUA丛TY VIEN通泉DJO Viettel的DJE道琼斯公用事业平均指数岭简lượctruyền通富合,简NHUNG的địnhHuonglượcTRONG XAY粪THUONG HIEU Viettel的CAC HOATđộngtruyền通,广曹CUA Viettel的ĐĂđược藩TICH VA NEU RA铜的。 CAC宇到ngoạiCANH CUA莫伊TRUONG KINH doanh看此选手ANH梅家đến简lược营销CUA Viettel的được藩TICH莫伊TRUONG VI MO VA VI MO。CAC宇到ANH梅家CUA莫伊TRUONG VI摩罗CAC宇到KINH TE,MOItrườ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
2 T NH Hu ng n ó i n t ì NH h ì NH t à I ch í NH C a REE. Trong n m 2010 NH ng TA ́ C ô Ji ng Kha ́ ch Quan t Kinh t ê ́ th ê ́ GI ́ I VA NH ng Bi ê ́ n ô Ji ng Kinh t ê ́ Trong n ́ C a a NH h ng ê ́ n Ti NH hi NH HOA Ji ô Ji ng Kinh Doanh t Cu a CA C Doanh ́ Nghi ê Ji P no ́ I Chung VA REE no ́ I RI ê ng.B ê n CA Ji NH o ́ La NH ng y ê ́ u t ô Trong i n ô TA ́ Ji Ji I C ô ng ty a D â n t ́ I m ô Ji t n m â y Kho ́ KH n. Tuy NHI ê n REE V â n Ji C a ́ NH GIA ́ Cao VA KH ng i Ji NH Ji Ji C VI th ê a mi ́ Cu NH khi Lu ô n l n ô Ji C Trong NH ng i ê u ki ê n Kinh Ji t ê ́ Kho ́ KH NH â n ́ t. C á C ch Ti ê u t à I ch í NH, t ó m t t B ng C â n to á n I k,B á o C á o k t Qu ho t ng Kinh Doanh H P NH T c a REE Trong n m 2092010 ã c t í NH V à Di n GI I Trong t ì NH Hu ng. B C sang n m 2011, REE mang Theo Mi NH m t s h ng KH I m NH M TR C NH ng C H I pH á t tri n m i v à NH n th c s â U S C Trong VI ệ C x â y d ng M T N ng pH á t n t tri n V ng ch C. C á C ch Ti ê u t à I ch í NH Doanh thu thu ầ n,L i nhu n Sau th, v n i u l ệ u c ó M C Ti ê u t ng so v i n m 2010 T NH Hu ng th Hai D ù ng ch Ti ê u GI á tr hi ệ n t I thu ầ n NPV Quy t NH Doanh Nghi ệ P C ó th a D ò ng s n pH m m i RA th tr ng, V à D ng the ch s IRR t í NH Su t Sinh l i n I B C a t ng D á n,T ó Quy t NH ầ U T V à o d á n A C ó M C L I nhu n k v ng NH Mong Mu n. T ì NH Hu ng th Ba Li ê n Quan n v n ch ng t h ó a n. M I B pH n C ầ n Tu â n th ú ng nguy ê N T c c ô ng ty t ra tr á NH th t tho á t t à i s n V à m t ki m so á t Trong Doanh Nghi ệ P. DJ I V I T T c c á C pH ng á n GI I Quy t ã C a ra,Th ì h ì NH th C x l ý ch L à t m th I, Sau ó C ầ n NH C NH KH á ch h à ng C ầ n C ó ầ y GI y t Trong NH ng l ầ n Sau, n u KH ô ng C ó s i l à m Theo pH Quy nh. Ngo à I ra c ầ n NH C NH ho n tr á ch C khi B pH n B á n h à ng l à m VI ệ c t ù y Ti ệ n, Xu t h à ng khi ch a C ó n t h à ng.
3. Hi ệ n nay, Qu n l ý NGU n NH â n l ng à Y C C à ng C ó t ầ m Quan tr ng Trong C á c t ch C.Tuy NHI ê n, C ó NHI u r à o C N H n ch Doanh Nghi ệ P á P D ng Qu n l ý Chi n l c NGU n NH â n l V à o th C C Ti n t ng C ty. C á C ô ng l ý do t n t I V à C á ch th á o G C á C R à o c n ó C ng a D ng pH c t P. C á C R à o c n c a t ng t ch C KH ô ng GI ng nhau, t ù y Theo m ô h ì NH, ho t ng C a t ch C.C á C R à o C N H n ch Doanh Nghi ệ P á P D ng Qu n l ý Chi n l c NGU n NH â n L C G M NH ó M C á C Y U T B ê n NGO à I Doanh Nghi ệ p V à B ê n Trong Doanh Nghi ệ P. Nh ó m y u t B ê n NGO à I Doanh Nghi ệ p l à t á C C á C Y ng t u t Kinh T, D â n s v à L C l ng Lao ng Trong x ã h I, th ch Lu t pH á P C a Nh à n c, v n h ó a x ã h I, khoa H C K Thu T, I th C NH tranh,KH á ch h à ng. Nh ó m y u t B ê n Trong Doanh Nghi ệ p l à t á C C á C Y ng t u t s m ng V à M C Ti ê u c a Doanh Nghi ệ P, CH í NH s á ch V à Chi n l c c a Doanh Nghi ệ P, m ô I tr ng v n h ó a V à o C Kinh Doanh C a Doanh Nghi ệ P.Nh ng R à o C N H n ch Qu n tr Chi n l c NGU n NH â N S N T C á C Doanh Nghi ệ p l à NH n th c c a NH à L ã NH o v Quan tr t ầ m ng C a Qu n tr NGU n NH â n l C I V I hi ệ u Qu C a t ch C, tr ì NH C a l ã NH o Qu n tr NH â n l c, Chi pH í th C hi ệ n, C á C Ti ê u Chu n, Quan Ni ệ m V Qu n tr NGU n NH â n l C C ng ch a C ó s th ng NH t,Hi ệ n t ng ch Y M á u ch x á m t Li ê N T C x y RA Trong C á c t ch C, Quy m ô Doanh Nghi ệ P, s d d à ng t VI ệ C thu ê NGO à I. DJ H n ch C á C R à o C n ó, C á C Bi ệ n pH á P C ầ n th C hi ệ n l à x â y d ng v n h ó a Doanh Nghi ệ P pH ù H P, n â ng Cao tr ì NH, NH n th c c a C á C C P Qu n tr. X â y d ch í NH ng s á ch NH â n s l y con ng i l à m Trung t â m v à C ó t í NH C NH tranh.
4.V n h ó a Doanh Nghi ệ P ng à Y C à ng tr n ê n Quan tr ng Trong VI ệ C KH ng NH "t í NH C á ch" Cho M I Doanh Nghi ệ P. X â y d ng v n h ó a Doanh Nghi ệ p l à M T C ô ng VI ệ C Li ê N T C pH I th C hi ệ n, C ó B 11 C x â y d ng v n h ó a Doanh Nghi ệ P ã C Xu t Trong B à I VI t. B ê n c NH ó,Phong C á ch L ã NH o c a NH à Qu n tr M I Doanh Nghi ệ P KH á C nhau C ó NH ng VAI tr ò KH á C nhau I V I VI ệ C x â y d ng v n h ó a Doanh Nghi ệ p V à tr á ch NHI ệ M x ã h i c a m ì nh. Phong C á ch L ã NH o 3Ds V à Phong C á ch L ã NH o Theo t NH ng Hu ã C pH â n Bi ệ t,Qua ó th y r narrow c t í NH pH ù H P V à VAI tr ò C a m i Phong C á ch L ã NH o I V I NH ng Ho à n c NH C th Ngo à I. RA, NH ng C I m c a m t v n h ó a Doanh Nghi ệ p t í ch C C NH ng nguy, ê N T C Chung V pH ng pH á P GI I Quy t xung t hi ệ u Qu V à NH ng nguy ê N T c m t th à NH VI ê n l à m VI ệ C Trong NH ó m hi ệ u Qu ã C n ê u ra.C á c t NH Hu ng Nghi ê n c u ã C xem x é t k l ng á NH GI á M C H à NH VI C a C á C C á NH â n V à L ã NH o C Quan Trong t ì NH Hu ng. T ó a ra NH ng l i khuy ê n V C á ch GI I Quy t Cho C á C B ê n. Thi t k l i VAI tr a th K ò C S D ý khi ng Chi n l C. Á P D C á C ki ng n th c t m ô n h c,B N ch t ho t ng Kinh Doanh V à NH ng th á ch th c t ra I V I C ô ng ty t ô I ang L à m VI ệ C ã C n ê u RA, ng NH C M H à NH VI i t ch C V à B N S C V n h ó a Doanh Nghi ệ P, Phong C á ch L ã NH o v à t í NH pH H P C a Phong C á ch L ã NH o ó V I C th ù RI ê ng C a C ô ng ty C ng ã C n ê u RA Trong B à i vi t.
5. D á n l à m t t p H P C á C C ô ng VI ệ c,C th C hi ệ n b I m t t p th, NH M T c m t k t Qu D ki n, Trong m t th I gian D ki n, V I m t Kinh pH í D ki n. D á n C ó NH ng C I m ch y u Chung, M I Giai V à n KH á c o nhau C ó C á C C ô ng VI ệ C ch í NH C ầ n pH I th C hi ệ n chung. Qu n l ý D á n l à C ô ng t á C ho ch nh,Theo d v à ki narrow I m so á T T T C NH ng v n c a m t d á n V à I U h à NH I m th à NH pH ầ n tham GIA V à o d á n ó NH M T C NH ng M C Ti ê u c a D á n ú ng th I h n V I C á C pH í Chi, ch t l ng V à KH n ng th C hi ệ n CHUY ê n Bi ệ t. N I dung C a Qu n l ý D á n l à Qu n l ý pH m VI D á n, Qu n l ý th I gian, Chi pH, t l, ch ng, NGU n NH â n l c,Trao I th ô ng tin, R I RO, thu MUA D á n, V à Qu n l ý GIAO NH n d á n. Ch C n ng Qu n l ý D á n l à ch C n ng ho ch NH, ch C n ng t ch C, ch C n ng l ã NH o v à ch C n ng ki m so á t. Trong VI ệ C Qu n l ý D á n, ch C n ng VAI tr ò C a NH à Qu n l ý D á n l à r t Quan tr ng NH m m b o Cho D á n c th ô ng Su t, ú ng NH C á C M C í ch ã ra.Ch C n ng, VAI tr ò C a NH à Qu n l ý D á n ã C n ê u RA Trong b i vi t. V à C á c v n l ý Thuy T V Qu n l ý D á n ã C á P D ng th c t v à o pH â n t í ch Qu n l ý D á n c a C ô ng ty s a Vinamilk
6. Ph ng P Kinh pH á Doanh L ý Thuy t pH ng pH á P Nghi ê n c u Kinh Doanh C á P ng V à o th D C T c a C ô ng ty Vinamilk u HI R H n V narrow tr ì NH t Nghi ê n C u,C á C M ô h ì NH Trong pH â n t í ch v m ô, pH â n t í ch ng à NH V à pH â n t í ch C ô ng ty. C á c v n v m ô C pH â n t í ch B ng C ô ng C PEST, pH â n t í ch PEST L à pH â n t í ch m ô I tr ng Kinh Doanh B ê n NGO à I c a Vinamilk. C á C Y U T Trong pH â n t í ch PEST L à th ch Lu t pH á P, ó L à th C Ti n V ch í NH s á ch, t ì NH h ì NH ch í NH TR, CH í NH s á ch Thu, S B ì NH n.C á C Y U T V Kinh T C pH â n t í ch L à t NH tr ng C a n n Kinh T, T c t ng tr ng, NH ng NH â n t t á C ng n n n Kinh t. C á C Y U T V n h ó a - x ã h i c pH â n t í ch tr ê n C á C KH í a C NH l i s ng, H C th C, Quan I m V th m m, t â M L ý s ng, th ó I quen Ti ê U D ù ng, Tu I th Trung B ì NH, thu NH P.C á C Y U T V C ô ng NGH ệ C pH â n t í ch V T C, Chu k c a C ô ng NGH ệ, s ầ U T c a ch í NH pH, Doanh Nghi ệ p V à o C ô ng t á C R * D S L C H, u c a C ô ng NGH ệ... Ph â n t í ch m ô I tr ng ng à NH C S D ng m ô h NH 5 L C l ng C DJ a M.Poter. ó L à C á C á p l c c a NH à Cung C P, l c t á P pH í a KH á ch h à ng, nguy C T C á C I th Ti m n,Nguy C T C á C S N pH m thay th, V à s c NH tranh Trong n I B ng à NH s a. Ti P n s Ti n h à NH pH â n t í ch SWOT t ì m RA I m m NH, I m y u c ng NH C H I V à th á ch th C I V I C á C S N pH M C a Vinamilk. Ngu n d Li ệ U D Li ệ U V à pH ng pH á P Thu th P C Ti n h à NH B ng C pH ng pH á P Thu th P D Li ệ u th C P V à s c P.T C á C pH â n t í ch ó, a ra c á C Chi n l c KH á C nhau CHO Vinamilk V NH â n l c, t à I ch í NH, C ô ng NGH ệ, NGU n nguy ê n Li ệ u... A ra Chi V à n l c t ng tr ng s d ng Ma tr n ANSOFF.
7. marketing B à I VI t v m ô n Qu n tr marketing ã GI I th í ch KH á I Ni ệ m marketing B ng C á ch hi u c a b n th â n. N ê u c á C KH á I Ni ệ m c t l i c narrow a marketing, ó L à C á C KH á I Ni ệ m nhu C ầ u,Mong Mu n, y ê u c ầ u, th tr ng, GI á TR, s th a m ã n, Cung ng, th ng hi ệ u, K ê NH marketing, Chu I Cung ng, C NH tranh, m ô I tr ng marketing V à Ho, ch NH marketing. C á C Y U T NH h ng n ho t ng C a marketing L à C á C Y U T m ô I tr ng Kinh T, CH í NH tr pH á P Lu T, C ô ng NGH ệ, v n h ó a, m ô I tr NHI ê n. ng tThe B à I VI T C ng a ra GI I pH á P GI m thi u s l ng KH á ch h à ng B I, n ê u RA NH ng Ti ê u ch í pH â n KH ú C th tr ng C C ô ng ty a V à GI I th í Ch KH á I Ni ệ m th ng hi ệ U. Ph ầ n Li ê n h ệ th C Ti n ã C pH â n t í ch t th C Ti n c a C ô ng ty VI n th ô ng Qu â n Viettel a ra Chi n l c truy n th ô ng pH ù h p,Nh ng NH h ng Chi n l c Trong x â y d ng th ng hi ệ u Viettel, C á C ho t th ô ng n ng truy, Qu ng C á o c a Viettel ã C pH â n t í ch V à n ê u ra c th. C á C Y U t NGO I C NH C a m ô I tr ng Kinh Doanh NH h ng n Chi n l c Marketing C a Viettel C pH â n t í ch m ô I tr m ô ng v v à VI m ô.C á C Y U T NH h ng a m ô I tr C ng v m ô L à C á C Y U T Kinh T, m ô I tr
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
2. Tình huống nói đến tình hình tài chính của REE. Trong năm 2010 những tác động khách quan từ kinh tế thế giới và những biến động kinh tế trong nước đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và REE nói riêng. Bên cạnh đó là những yếu tố trong nội tại công ty đã dẫn tới một năm đầy khó khăn. Tuy nhiên REE vẫn được đánh giá cao và khẳng định được vị thế của mình khi luôn nổ lực trong những điều kiện kinh tế khó khăn nhất. Các chỉ tiêu tài chính, tóm tắt bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của REE trong năm 209,2010 đã được tính và diễn giải trong tình huống. Bước sang năm 2011, REE mang theo mình một sự hứng khởi mạnh mẽ trước những cơ hội phát triển mới và nhận thức sâu sắc trong việc xây dựng một nền tảng phát triển vững chắc. Các chỉ tiêu tài chính doanh thu thuần, lợi nhuận sau thế, vốn điều lệ đều có mục tiêu tăng so với năm 2010. Tình huống thứ hai dùng chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV để quyết định doanh nghiệp có thể đưa dòng sản phẩm mới ra thị trường, và dùng chỉ số IRR để tính suất sinh lời nội bộ của từng dự án , từ đó quyết định đầu tư vào dự án A để có mức lợi nhuận kỳ vọng như mong muốn. Tình huống thứ ba liên quan đến vấn đề chứng từ hóa đơn. Mọi bộ phận cần tuân thủ đúng nguyên tắc công ty đặt ra để tránh thất thoát tài sản và mất kiểm soát trong doanh nghiệp. Đối với tất cả các phương án giải quyết đã được đưa ra, thì hình thức xử lý chỉ là tạm thời, sau đó cần nhắc nhở khách hàng cần có đầy đủ giấy tờ trong những lần sau, nếu không có sẽ phải làm theo quy định. Ngoài ra cần nhắc nhở hoặc khiển trách bộ phận bán hàng làm việc tùy tiện, xuất hàng khi chưa có đơn đặt hàng.
3. Hiện nay, quản lý nguồn nhân lực ngày càng có tầm quan trọng trong các tổ chức. Tuy nhiên, có nhiều rào cản hạn chế doanh nghiệp áp dụng quản lý chiến lược nguồn nhân lực vào thực tiễn từng công ty. Các lý do tồn tại và cách tháo gỡ các rào cản đó cũng đa dạng phức tạp. Các rào cản của từng tổ chức không giống nhau, tùy theo mô hình, hoạt động của tổ chức. Các rào cản hạn chế doanh nghiệp áp dụng quản lý chiến lược nguồn nhân lực gồm nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp và bên trong doanh nghiệp. Nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp là tác động từ các yếu tố kinh tế, dân số và lực lượng lao động trong xã hội, thể chế luật pháp của Nhà nước, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật , đối thủ cạnh tranh, khách hàng. Nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp là tác động từ các yếu tố sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp, chính sách và chiến lược của doanh nghiệp, môi trường văn hóa và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp. Những rào cản hạn chế quản trị chiến lược nguồn nhân sự đến từ các doanh nghiệp là nhận thức của nhà lãnh đạo về tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực đối với hiệu quả của tổ chức , trình độ của lãnh đạo quản trị nhân lực, chi phí để thực hiện, các tiêu chuẩn, quan niệm về quản trị nguồn nhân lực cũng chưa có sự thống nhất, hiện tượng chảy máu chất xám liên tục xảy ra trong các tổ chức, quy mô doanh nghiệp, sự dễ dàng từ việc thuê ngoài. Để hạn chế các rào cản đó, các biện pháp cần thực hiện là xây dựng văn hóa doanh nghiệp phù hợp, nâng cao trình độ, nhận thức của các cấp quản trị. Xây dựng chính sách nhân sự lấy con người làm trung tâm và có tính cạnh tranh.
4. Văn hóa doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng trong việc khẳng định "tính cách" cho mỗi doanh nghiệp. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là một công việc liên tục phải thực hiện, có 11 bước để xây dựng văn hóa doanh nghiệp đã được đề xuất trong bài viết. Bên cạnh đó, phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ở mỗi doanh nghiệp khác nhau có những vai trò khác nhau đối với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội của mình. Phong cách lãnh đạo 3Ds và phong cách lãnh đạo theo tình huống đã được phân biệt, qua đó thấy rõ được tính phù hợp và vai trò của mỗi phong cách lãnh đạo đối với những hoàn cảnh cụ thể. Ngoài ra, những đặc điểm của một văn hóa doanh nghiệp tích cực, những nguyên tắc chung về phương pháp giải quyết xung đột hiệu quả và những nguyên tắc để một thành viên làm việc trong nhóm hiệu quả đã được nê u ra. Các tình huống nghiên cứu đã được xem xét kỹ lưỡng để đánh giá mức độ hành vi của các cá nhân và lãnh đạo cơ quan trong tình huống. Từ đó đưa ra những lời khuyên về cách giải quyết cho các bên. Thiết kế lại vai trò của thư ký khi sử dụng chiến lược. Áp dụng các kiến thức từ môn học, bản chất hoạt động kinh doanh và những thách thức đặt ra đối với công ty tôi đang làm việc đã được nêu ra, những đặc điểm hành vi tổ chức và bản sắc văn hóa doanh nghiệp, phong cách lãnh đạo và tính phù hợp c ủa phong cách lãnh đạo đó với đặc thù riêng của công ty cũng đã được nêu ra trong bài viết.
5. Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến. Dự án có những đặc điểm chủ yếu chung, và ở mỗi giai đoạn khác nhau có các công việc chính cần phải thực hiện chung. Quản lý dự án là công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí , chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nội dung của quản lý dự án là quản lý phạm vi dự án, quản lý thời gian, chi phí, chất lượng, nguồn nhân lực, trao đổi thông tin, rủi ro, thu mua dự án, và quản lý giao nhận dự án. Chức năng quản lý dự án là chức năng hoạch định, chức năng tổ chức, chức năng lãnh đạo và chức năng kiểm soát. Trong việc quản lý dự án, chức năng vai trò của nhà quản lý dự án là rất quan trọng nhằm đảm bảo cho dự án được thông suốt, đúng như các mục đích đã đề ra. Chức năng, vai trò của nhà quản lý dự án đã được nêu ra trong bải viết. Và các vấn đề lý thuyết về quản lý dự án đã được áp dụng thực tế vào phân tích quản lý dự án của công ty sữa Vinamilk
6. Phương pháp kinh doanh Lý thuyết phương pháp nghiên cứu kinh doanh được áp dụng vào thực tế của công ty Vinamilk để hiểu rõ hơn về trình tự nghiên cứu, các mô hình trong phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty. Các vấn đề vĩ mô được phân tích bằng công cụ PEST, phân tích PEST là phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của Vinamilk. Các yếu tố trong phân tích PEST là thế chế luật pháp, đó là thực tiễn về chính sách, tình hình chính trị, chính sách thuế, sự bình ổn. Các yếu tố về kinh tế được phân tích là tình trạng của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng, những nhân tố tác động đến nền kinh tế. Các yếu tố văn hóa - xã hội được phân tích trên các khía cạnh lối sống, học thức, quan điểm về thẩm mỹ, tâm lý sống, thói quen tiêu dùng, tuổi thọ trung bình, thu nhập. Các yếu tố về công nghệ được phân tích về tốc độ, chu kỳ của công nghệ, sự đầu tư của chính phủ, doanh nghiệp vào công tác R&D, sự lạc hậu của công nghệ... Phân tích môi trường ngành được sử dụng mô hình 5 lực lượng của M.Poter. Đó là các áp lực của nhà cung cấp, áp lực từ phía khách hàng, nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn, nguy cơ từ các sản phẩm thay thế, và sự cạnh tranh trong nội bộ ngành sữa. Tiếp đến sẽ tiến hành phân tích SWOT để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức đối với các sản phẩm của Vinamilk. Nguồn dữ liệu dữ liệu và phương pháp thu thập được tiến hành bằng cả phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Từ các phân tích đó, đưa ra các chiến lược khác nhau cho Vinamilk về nhân lực, tài chính, công nghệ, nguồn nguyên liệu... và đưa ra chiến lược tăng trưởng sử dụng ma trận ANSOFF.
7. marketing Bài viết về môn quản trị marketing đã giải thích khái niệm marketing bằng cách hiểu của bản thân. Nêu các khái niệm cốt lõi của marketing, đó là các khái niệm nhu cầu, mong muốn, yêu cầu, thị trường, giá trị, sự thỏa mãn, cung ứng, thương hiệu, kênh marketing, chuỗi cung ứng, cạnh tranh, môi trường marketing, và hoạch định marketing. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của marketing là các yếu tố môi trường kinh tế, chính trị pháp luật, công nghệ, văn hóa, môi trường tự nhiên. Bài viết cũng đưa ra giải pháp giảm thiểu số lượng khách hàng bỏ đi, nêu ra những tiêu chí phân khúc thị trường của công ty và giải thích khái niệm thương hiệu. Phần liên hệ thực tiễn đã được phân tích từ thực tiễn của công ty viễn thông quân độ Viettel để đưa ra chiến lược truyền thông phù hợp, Những định hướng chiến lược trong xây dựng thương hiệu Viettel, các hoạt động truyền thông, quảng cáo của Viettel đã được phân tích và nêu ra cụ thể. Các yếu tố ngoại cảnh của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến chiến lược marketing của Viettel được phân tích môi trường vĩ mô và vi mô. Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường vĩ mô là các yếu tố kinh tế, môi trườ
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: