Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm1. Người sử dụng lao đ dịch - Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm1. Người sử dụng lao đ Việt làm thế nào để nói

Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp

Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật Lao động cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 Điều 36 và người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật Lao động cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Khoản 10 Điều 36, Điều 44 và Điều 45 của Bộ luật Lao động.
3. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc. Trong đó:
a) Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian thử việc, học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo các Điều 111, Điều 112, Điều 115 và Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật Lao động; thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội;
b) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Thời gian người sử dụng lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian người sử dụng lao động đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên được tính bằng 01 năm làm việc.
4. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
a) Trường hợp người lao động có thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm ít hơn 18 tháng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương;
b) Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã mà người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Thời hạn thanh toán có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động hoặc người lao động gặp thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh truyền nhiễm;
c) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
6. Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc kinh phí hoạt động của người sử dụng lao động.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm1. Người sử scholars lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật Lao động cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng Lào độ ng chấm dứt theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 Điều 36 và người sử scholars lao động thể phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Lao động.2. Người sử scholars lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật Lao động cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm làm thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp NXB xã quy định tại Khoản 10 Điều 36, Điều 44 và Điều 45 của Bộ luật Lao động.3. Thời gian làm việc tiếng tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử scholars lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất n ghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử scholars lao động chi trả trợ cấp thôi việc. Trong đó:a) Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử scholars lao động bao gồm: thời gian người lao động đã làm việc cho người sử scholars lao động; thời gian thử việc, học nghề, tổ nghề tiếng làm việc cho người sử scholars lao động; thời gian được người sử scholars lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo các Điều 111, Điều 112, Điều 115 và Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật Lao động; thời gian nghỉ tiếng hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ vì bị Nina đình chỉ công việc và thời gian bị Nina giữ, Nina giám nhưng được trở lại làm việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết biệt không phạm tội;b) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Thời gian người sử scholars lao động đã Third bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian người sử scholars lao động đã chi trả cù ng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức Third bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;c) Thời gian làm việc tiếng tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên được tính bằng 01 năm làm việc.4. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:a) Trường hợp người lao động có thời gian làm việc thực tế cho người sử scholars lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc tiếng tính trợ cấp mất việc làm ít hơn 18 tháng thì người sử scholars lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương;b) Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp NXB xã mà người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử scholars lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc l àm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và thời gian người lao động đã làm việc cho người sử scholars lao động trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp NXB xã.5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử scholars lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Thời hạn thanh toán có mùa kéo 戴思杰 nhưng không được quá 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây:một) Người sử scholars lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;b) Người sử scholars lao động hoặc người lao động gặp thiên tai, lao hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh truyền nhiễm;c) Người sử scholars lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.6. Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí ở cạnh, kinh doanh hoặc kinh phí hoạt động của người sử scholars của lao động.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Việt) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
1. Người sử dụng lao động Có trách nhiệm Chi trả trợ cấp thôi việc Theo quy Định tại of Bộ luật Điều 48 động cho người lao động Lao have làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên while hợp đồng lao động terminating theo quy định tại Khoản 1 the, 2, 3, 5, 6, 7, 9 Điều 36 and người sử dụng lao động đơn phương chấm terminating hợp đồng lao động theo quy Định tại of Bộ luật Điều 38 Lao động.
2. Người sử dụng lao động Có trách nhiệm Chi trả trợ cấp mất việc làm Theo quy Định tại of Bộ luật Điều 49 động cho người lao động Lao have làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm làm change cơ cấu, công nghệ or reasons làm kinh tế or làm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Khoản 10 Điều 36, Điều 44 and Điều 45 Bộ luật Lao of động.
3. Thời Gian làm việc to tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm is tổng thời Gian người lao động làm việc have thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời Gian người lao động tham gia have Bảo hiểm thất nghiệp Theo quy Định of pháp luật and time Gian làm việc was người sử dụng lao động Chi trả trợ cấp thôi việc Trọng then :.
a) Thời Gian người lao động làm việc have thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động làm việc have cho người sử dụng lao động; thời gian thử việc, học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian been người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định of Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo its Điều 111, Điều 112, Điều 115 Khoản 1 Điều and 116 of Bộ luật Lao động; thời gian nghỉ for hoạt động công đoàn theo quy định pháp luật of về công đoàn; thời gian not Stop việc, nghỉ việc do not làm lỗi của người lao động; thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc and time Gian bị tạm stored, tạm Giám but not trở lại làm việc làm been cơ Quan nhà nước Có thẩm quyền kết luận can Phạm tội;
b) Thời Gian người lao động tham gia have Bảo hiểm thất nghiệp Bảo gồm: Gian Thời người sử dụng lao động đóng bảo hiểm have thất nghiệp theo quy định pháp luật of and time người sử dụng lao động chi trả have cùng lúc with the kỳ trả lương of the person lao động one khoản tiền equivalent to level đóng bảo hiểm thất nghiệp Theo quy Định of pháp luật;
c) Thời Gian làm việc to tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp of the person mất việc làm lao động been tính Theo năm (đủ 12 tháng), Trường hợp Có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng to . Dưới 06 tháng been tính bằng 1/2 năm; từ đú 06 tháng trở lên tính bằng be 01 năm làm việc
4. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm In some Trường hợp đặc biệt quy be Định như sau:
a) Trường hợp người lao động has thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm but thời gian làm việc tính trợ cấp to mất việc làm less than 18 tháng thì người sử dụng lao Có trách nhiệm động Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương;
b) Trường hợp sau sáp nhập KHI, hợp nhất, Chia tách doanh nghiệp, hợp tác Xã mà người lao động terminating hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động has trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc trợ cấp or mất việc làm against thời gian người lao động làm việc have cho mình and time người lao động làm việc have cho người sử dụng lao động trước KHI sáp nhập, hợp nhất, Chia tách doanh nghiệp, hợp tác Xã.
5. Trọng timeout 07 ngày làm việc, since ngày terminating hợp đồng lao động, người sử dụng lao động Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ trợ cấp thôi việc trợ cấp or mất việc làm cho người lao động Thời hạn thanh toán Có thể kéo dài but could not be too 30 ngày, since ngày terminating hợp đồng lao động thuộc one of Trọng Trường hợp sau đây:.
a) Người sử dụng lao động does not cá nhân terminating hoạt động;
b) Người sử dụng lao động or người lao động gặp thiên Tai, hỏa hoạn, địch họa or dịch bệnh truyền nhiễm;
c) Người sử dụng lao động Thay đổi cơ cấu, công nghệ or Lý làm kinh tế Theo quy Định 13 Nghị Định this tại Điều.
6. Kinh Chi phí trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm be hạch toán vào Chi phí sản xuất, kinh doanh or kinh phí hoạt động của người sử dụng lao động.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: