Lời Nói ĐầuCùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập ki dịch - Lời Nói ĐầuCùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập ki Anh làm thế nào để nói

Lời Nói ĐầuCùng với sự phát triển c

Lời Nói Đầu

Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa,hiện đại hóa,vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật,vừa phát triển nền kinh tế đấy nước.Hiện nay nước ta đang xây dựng các khu công nghiệp,các công ty cơ khí.Do đó nghành cơ khí chế tạo đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty SENAViệt Nam em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cơ khí trường Đại Học Công Nghiệp HÀ NỘI đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Công Ty SENA Việt NAM đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn nhiều sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên




Lời Cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý công ty SENA VIỆT NAM đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong kì thực tập tốt nghiệp, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót về kiến thức thực tế mà em còn thiếu sót. Đã góp phần không nhỏ cho sự hoàn thiện kiến thức thực tế mà em chưa được trang bị.
Em cũng gửi lời cám ơn đến các phòng ban của công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian thực tập tại quý công ty. GĐNM đã tạo điều kiện cho để em đi tham quan thực tế sản xuất của công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học được rất nhiều kiến thức thực tế. Như cách tổ chức làm việc của các phòng ban, cách làm việc và tác phong làm việc của nhân viên trong công ty, dây chuyền sản xuất, máy… Đây là những kiến thức bổ ích cho công việc trong tương lai của em.




NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị thực tập: Công ty SENA Việt Nam
Địa chỉ: 34 BÍCH CÂU - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI.





















NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SENA VIỆT NAM, SẢN PHẨM ĐIỂN HÌNH ĐANG GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
A. Khái quát về Công ty Sena Việt Nam
1. Giới thiệu về Công ty Sena Việt Nam
Tên giao dịch:
Công ty Sena Việt Nam
Lĩnh vực hoạt động:
* Sản xuất máy bơm nước các loại;
* Lắp ráp máy bơm nước;
* Kinh doanh máy bơm nước dân dụng và công nghiệp;
* Kinh doanh bếp ga và máy khử mùi Farber
Ban lãnh đạo:
1- TGĐ : Nguyễn Xuân Sơn
2- PGD, TP kế toán : Vũ Thúy Hạnh
3- Phòng xuất nhập khẩu : Nguyễn văn Đôn
4- Kế toán công nợ : Nguyễn Thị Hương
5- Kế toán thếu , tài chính : Nguyễn Thị Hiền
….
Thông tin liên hệ:
Mã số thuế: 0100514792
Điện thoại: +84-04-37330817
Số máy Fax: +84-04-37321379
Địa chỉ: 34 Bích Cầu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Email: sena@vnn.vn
Website : sena.vn.
2 – Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty Sena Việt Nam
Năm 1995 : thành lập công ty
Văn Phòng 34 Bích Câu Đống Đa Hà Nôị
Nhà Máy sản xuất bơm Yên Viên : TT Yên Viên Gia Lâm Hà Nội
Tổ chức tài chính giao dịch : ngân hàng sacombank, ngân hàng vietinbank, ngân hàng techcombank.
Năm 1995 : thành lập công ty bắt đầu sản xuất máy bơm nước dân dụng sản xuất được 200 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp.
Năm 2000 : lắp ráp được 250 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp
Năm 2007 lắp ráp được 800 máy / tháng với 24 công nhân lắp ráp.
01/2007 Nhận chứng nhận ISO 14001:2000


Năm 2008 .Với số vốn điều lệ 100 tỷ đồng, SENA VN dự kiến phát hành 10 triệu cổ phiếu và tiến tới niêm yết trên sàn chứng khoán TP HCM. SENA VN theo đuổi tham vọng lớn - trở thành tập đoàn đa ngành cạnh tranh với các đối thủ ngoại.
Con đường SENA VN theo đuổi là "vững chân" trong sản xuất và tiến đến đa dạng hóa hoạt động. Dù mở rộng đến đâu, xây dựng thương hiệu vẫn được coi trọng hàng đầu!
Nhờ chính sách đúng đắn nên SENA VN đã nhận được rất nhiều giải thưởng lớn như: Sao Vàng Đất Việt, Thương hiệu mạnh, Cúp vàng thương hiệu và hàng loạt giải thưởng quan trọng do các tổ chức uy tín trao tặng.

01/2009 Nhận chứng nhận ISO tích hợp 14001:2004 & 9001:2000


04/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


Công ty TNHH SENA VIỆT NAM đặt nhà máy I tại khu công nghiệp Yên Viên –Gia Lâm hà Nội, cách thành phố HÀ NỘI khoảng 15 km. Với máy móc gia công chính xác được gia công chính xác bằng máy CNC như tiện CNC, phay CNC …
Nhà máy sản xuất máy bơm nước và động cơ điện thứ 2 tại Hoài Đức - Hà Tây cách trung tâm HÀ NỘI khoảng 20 km về hướng tây..Công ty sản xuất và kinh doanh máy bơm nước và bếp ga máy khử mùi.
03/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


3. Máy móc thiết bị trong phân xưởng cơ khí
Do yêu cầu công việc gia công các chi tiết có độ phức tạp và độ chính xác cao nên phân xưởng cơ khí được đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại như máy tiên CNC, bên cạnh đó cũng được trang bị thêm nhiều máy vạn năng để phục vụ cho việc sửa chữa và chuẩn bị phôi cho sản suất đơn chiếc. tại đây nhà máy còn trang bị cả lò nhiệt, đảm bảo công việc sau gia công cơ. Ngoài ra các dụng cụ đo kiểm tại phân xưởng cũng được đầu tư nhiều và hiện đại, dưới đây là một số loại máy móc qua thời gian thực tập nhóm em được tiếp xúc thực tế, nghiên cứu:
Máy công cụ
Máy tiện, phay CNC : 08 máy
Máy tiện T616 :05 máy
Máy khoan 1 trục : 06 máy
Máy mài tròn : 02 máy
Máy phay vạn năng : 02 máy
Lò nhiệt luyện : 01
Máy cưa cần : 02 máy
Dụng cụ đo kiểm
Máy siêu âm
Máy đo 3D
Máy thử độ cứng
Dưỡng chuyên dùng
Các loại dụng cụ đo kiểm khác: thước cặp, pame, đồng hồ so…


Một số hình ảnh minh họa

Phòng máy gia công chính xác

Máy phay vạn năng

Máy thử độ cứng

Máy đo 3D

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY.












B. Sản phẩm điển hình đang chế tạo tại công ty Sena Việt Nam
Là công ty chuyên về thiết kế và lắp ráp máy bơm nước. trong quá trình thực tập tại công ty em được tìm hiểu về quy trình công nghệ thực tế gia công thân van thẳng góc


PHẦN II:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN VAN THẲNG GÓC
1. Chuẩn bị phôi.
 Vật liệu : hợp kim đồng OT58.
 Sau khi dập chi tiết đươc làm sạch bằng máy phun bi đạt độ nhám Rz80.
 Phôi dập không khuyết tật : nứt , rỗ bọt , rỗ khí, giáp mí,…., ảnh hưởng tính năng làm việc của chi tiết.
 Độ bóng bề mặt phôi đút đạt Rz80.
 Dung sai kích thước phôi đúc không ghi lấy ±0.5.
 Dung sai kích thước gia công không ghi lấy ±0.15.
2. Quá trình gia công.
a) Tóm tắt quá trình gia công.
 Gia công chi tiết đạt kích thước yêu cầu ghi trong bản vẽ.
 Chi tiết sau khi gia công được đưa đi đánh cước để đạt độ bóng yêu cầu.
 Sau khi lắp ráp chi tiết được kiểm tra bằng máy thử áp với áp lực kiểm tra 24kg/cm2.







b) Quá trình thực hiện.
 Bản vẽ chi tiết:
 Nguyên công 1: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng



• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.




 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.
- Chiều sâu cắt t = 26 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.


• Bước 2: Tiện lỗ bậc Ø14 sâu 27 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 0,7 mm tinh t = 0,3 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,3 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,17 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 3: Tiện lỗ bậc Ø22 sâu 25,5 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 3 mm tinh t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 121,7 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 4: Tiện lỗ côn Ø26 sâu 22 mm và váp mép.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 1,5 mm tinh t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 136,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 5: Tiện ren M27 x 1

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,541 mm.
- Lượng chạy dao S = 1mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 15 m/phút.
- Số vòng quay nm = 87 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







 Nguyên công 2: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng.








• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ suốt Ø8.

 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ suốt Ø8 .
- Chiều sâu cắt t = 9 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.





• Bước 2: Tiện lỗ suốt Ø9.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,16 mm/vòng.
- Tốc độ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Lời Nói Đầu

Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa,hiện đại hóa,vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ,vừa phát triển nền kinh tế đấy nước. Hiện nay nước ta đang xây dựng các khu công nghiệp,các công ty cơ khí.Do đó nghành cơ khí chế tạo đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty SENAViệt Nam em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cơ khí trường Đại Học Công Nghiệp HÀ NỘI đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Công Ty SENA Việt NAM đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn nhiều sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên




Lời Cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý công ty SENA VIỆT NAM đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong kì thực tập tốt nghiệp, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót về kiến thức thực tế mà em còn thiếu sót. Đã góp phần không nhỏ cho sự hoàn thiện kiến thức thực tế mà em chưa được trang bị.
Em cũng gửi lời cám ơn đến các phòng ban của công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian thực tập tại quý công ty. GĐNM đã tạo điều kiện cho để em đi tham quan thực tế sản xuất của công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học được rất nhiều kiến thức thực tế. Như cách tổ chức làm việc của các phòng ban, cách làm việc và tác phong làm việc của nhân viên trong công ty, dây chuyền sản xuất, máy... Đây là những kiến thức bổ ích cho công việc trong tương lai của em.




NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị th ực tập: Công ty SENA Việt Nam
Địa chỉ: 34 BÍCH CÂU - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI.





















NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SENA VIỆT NAM, SẢN PHẨM ĐIỂN HÌNH ĐANG GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
A. Khái quát về Công ty Sena Việt Nam
1. Giới thiệu về Công ty Sena Việt Nam
Tên giao dịch:
Công ty Sena Việt Nam
Lĩnh vực hoạt động:
* Sản xuất máy bơm nước các loại;
* Lắp ráp máy bơm nước;
* Kinh doanh máy bơm nước dân dụng và công nghiệp;
* Kinh doanh bếp ga và máy khử mùi Farber
Ban lãnh đạo:
1- TGĐ : Nguyễn Xuân Sơn
2- PGD, TP kế toán : Vũ Thúy Hạnh
3- Phòng xuất nhập khẩu : Nguyễn văn Đôn
4 - Kế toán công nợ : Nguyễn Thị Hương
5- Kế toán thếu , tài chính : Nguyễn Thị Hiền
....
Thông tin liên hệ:
Mã số thuế: 0100514792
Điện thoại: 84-04-37330817
Số máy Fax: 84-04-37321379
Địa chỉ: 34 Bích Cầu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Email: sena@vnn.vn
Website : sena.vn.
2 – Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty Sena Việt Nam
Năm 1995 : thành lập công ty
Văn Phòng 34 Bích Câu Đống Đa Hà Nôị
Nhà Máy sản xuất bơm Yên Viên : TT Yên Viên Gia Lâm Hà Nội
Tổ chức tài chính giao dịch : ngân hàng sacombank, ngân hàng vietinbank, ngân hàng techcombank.
Năm 1995 : thành lập công ty bắt đầu sản xuất máy bơm nước dân dụng sản xuất được 200 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp.
Năm 2000 : lắp ráp được 250 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp
Năm 2007 lắp ráp được 800 máy / tháng với 24 công nhân lắp ráp.
01/2007 Nhận chứng nhận ISO 14001:2000


Năm 2008 . Với số vốn điều lệ 100 tỷ đồng, SENA VN dự kiến phát hành 10 triệu cổ phiếu và tiến tới niêm yết trên sàn chứng khoán TP HCM. SENA VN theo đuổi tham vọng lớn - trở thành tập đoàn đa ngành cạnh tranh với các đối thủ ngoại.
Con đường SENA VN theo đuổi là "vững chân" trong sản xuất và tiến đến đa dạng hóa hoạt động. Dù mở rộng đến đâu, xây dựng thương hiệu vẫn được coi trọng hàng đầu!
Nhờ chính sách đúng đắn nên SENA VN đã nhận được rất nhiều giải thưởng lớn như: Sao Vàng Đất Việt, Thương hiệu mạnh, Cúp vàng thương hiệu và hàng loạt giải thưởng quan trọng do các tổ chức uy tín trao tặng.

01/2009 Nhận chứng nhận ISO tích hợp 14001:2004 & 9001:2000


04/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


Công ty TNHH SENA VIỆT NAM đặt nhà máy I tại khu công nghiệp Yên Viên –Gia Lâm hà Nội, cách thành phố HÀ NỘI khoảng 15 km. Với máy móc gia công chính xác được gia công chính xác bằng máy CNC như tiện CNC, phay CNC ...
Nhà máy sản xuất máy bơm nước và động cơ điện thứ 2 tại Hoài Đức - Hà Tây cách trung tâm HÀ NỘI khoảng 20 km về hướ ng tây.. Công ty sản xuất và kinh doanh máy bơm nước và bếp ga máy khử mùi.
03/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


3. Máy móc thiết bị trong phân xưởng cơ khí
Do yêu cầu công việc gia công các chi tiết có độ phức tạp và độ chính xác cao nên phân xưởng cơ khí được đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại như máy tiên CNC , bên cạnh đó cũng được trang bị thêm nhiều máy vạn năng để phục vụ cho việc sửa chữa và chuẩn bị phôi cho sản suất đơn chiếc. tại đây nhà máy còn trang bị cả lò nhiệt, đảm bảo công việc sau gia công cơ. Ngoài ra các dụng cụ đo kiểm tại phân xưởng cũng được đầu tư nhiều và hiện đại, dưới đây là một số loại máy móc qua thời gian thực tập nhóm em được tiếp xúc thực tế, nghiên cứu:
Máy công cụ
Máy tiện , phay CNC : 08 máy
Máy tiện T616 :05 máy
Máy khoan 1 trục : 06 máy
Máy mài tròn : 02 máy
Máy phay vạn năng : 02 máy
Lò nhiệt luyện : 01
Máy cưa cần : 02 máy
Dụng cụ đo kiểm
Máy siêu âm
Máy đo 3D
Máy thử độ cứng
Dưỡng chuyên dùng
Các loại dụng cụ đo kiểm khác : thước cặp, pame, đồng hồ so...


Một số hình ảnh minh họa

Phòng máy gia công chính xác

Máy phay vạn năng

Máy thử độ cứng

Máy đo 3D

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY.












B. Sản phẩm điển hình đang chế tạo tại công ty Sena Việt Nam
Là công ty chuyên về thiết kế và lắp ráp máy bơm nước. trong quá trình thực tập tại công ty em được tìm hiểu về quy trình công nghệ thực tế gia công thân van thẳng góc


PHẦN II:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN VAN THẲNG GÓC
1. Chuẩn bị phôi.
 Vật liệu : hợp kim đồng OT58.
 Sau khi dập chi tiết đươc làm sạch bằng máy phun bi đạt độ nhám Rz80.
 Phôi dập không khuyết tật : nứt , rỗ bọt , rỗ khí, giáp mí,...., ảnh hưởng tính năng làm việc của chi tiế t.
 Độ bóng bề mặt phôi đút đạt Rz80.
 Dung sai kích thước phôi đúc không ghi lấy ±0.5.
 Dung sai kích thước gia công không ghi lấy ±0.15.
2. Quá trình gia công.
a) Tóm tắt quá trình gia công.
 Gia công chi tiết đạt kích thước yêu cầu ghi trong bản vẽ.
 Chi tiết sau khi gia công được đưa đi đánh cước để đạt độ bóng yêu cầu.
 Sau khi lắp ráp chi t iết được kiểm tra bằng máy thử áp với áp lực kiểm tra 24kg/cm2.







b) Quá trình thực hiện.
 Bản vẽ chi tiết:
 Nguyên công 1: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng



• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.




 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87 ,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.
- Chiều sâu cắt t = 26 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.


• Bước 2: Tiện lỗ bậc Ø14 sâu 27 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 0,7 mm tinh t = 0,3 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,3 mm/v òng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,17 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 3: Tiện lỗ bậc Ø22 sâu 25,5 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 3 mm tinh t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 121,7 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 4: Tiện lỗ côn Ø26 sâu 22 mm và váp mép.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 1,5 mm tinh t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 136,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 5: Tiện ren M27 x 1

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,541 mm.
- Lượng chạy dao S = 1mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 15 m/phút.
- Số vòng quay nm = 87 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







 Nguyên công 2: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng.








• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ suốt Ø8.

 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ suốt Ø8 .
- Chiều sâu cắt t = 9 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.





• Bước 2: Tiện lỗ suốt Ø9.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,16 mm/vòng.
- Tốc độ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Lời Nói Đầu

Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa,hiện đại hóa,vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật,vừa phát triển nền kinh tế đấy nước.Hiện nay nước ta đang xây dựng các khu công nghiệp,các công ty cơ khí.Do đó nghành cơ khí chế tạo đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty SENAViệt Nam em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cơ khí trường Đại Học Công Nghiệp HÀ NỘI đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Công Ty SENA Việt NAM đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn nhiều sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên




Lời Cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý công ty SENA VIỆT NAM đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong kì thực tập tốt nghiệp, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót về kiến thức thực tế mà em còn thiếu sót. Đã góp phần không nhỏ cho sự hoàn thiện kiến thức thực tế mà em chưa được trang bị.
Em cũng gửi lời cám ơn đến các phòng ban của công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian thực tập tại quý công ty. GĐNM đã tạo điều kiện cho để em đi tham quan thực tế sản xuất của công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học được rất nhiều kiến thức thực tế. Như cách tổ chức làm việc của các phòng ban, cách làm việc và tác phong làm việc của nhân viên trong công ty, dây chuyền sản xuất, máy… Đây là những kiến thức bổ ích cho công việc trong tương lai của em.




NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị thực tập: Công ty SENA Việt Nam
Địa chỉ: 34 BÍCH CÂU - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI.





















NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SENA VIỆT NAM, SẢN PHẨM ĐIỂN HÌNH ĐANG GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
A. Khái quát về Công ty Sena Việt Nam
1. Giới thiệu về Công ty Sena Việt Nam
Tên giao dịch:
Công ty Sena Việt Nam
Lĩnh vực hoạt động:
* Sản xuất máy bơm nước các loại;
* Lắp ráp máy bơm nước;
* Kinh doanh máy bơm nước dân dụng và công nghiệp;
* Kinh doanh bếp ga và máy khử mùi Farber
Ban lãnh đạo:
1- TGĐ : Nguyễn Xuân Sơn
2- PGD, TP kế toán : Vũ Thúy Hạnh
3- Phòng xuất nhập khẩu : Nguyễn văn Đôn
4- Kế toán công nợ : Nguyễn Thị Hương
5- Kế toán thếu , tài chính : Nguyễn Thị Hiền
….
Thông tin liên hệ:
Mã số thuế: 0100514792
Điện thoại: +84-04-37330817
Số máy Fax: +84-04-37321379
Địa chỉ: 34 Bích Cầu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Email: sena@vnn.vn
Website : sena.vn.
2 – Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty Sena Việt Nam
Năm 1995 : thành lập công ty
Văn Phòng 34 Bích Câu Đống Đa Hà Nôị
Nhà Máy sản xuất bơm Yên Viên : TT Yên Viên Gia Lâm Hà Nội
Tổ chức tài chính giao dịch : ngân hàng sacombank, ngân hàng vietinbank, ngân hàng techcombank.
Năm 1995 : thành lập công ty bắt đầu sản xuất máy bơm nước dân dụng sản xuất được 200 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp.
Năm 2000 : lắp ráp được 250 máy 1tháng với 32 công nhân lắp ráp
Năm 2007 lắp ráp được 800 máy / tháng với 24 công nhân lắp ráp.
01/2007 Nhận chứng nhận ISO 14001:2000


Năm 2008 .Với số vốn điều lệ 100 tỷ đồng, SENA VN dự kiến phát hành 10 triệu cổ phiếu và tiến tới niêm yết trên sàn chứng khoán TP HCM. SENA VN theo đuổi tham vọng lớn - trở thành tập đoàn đa ngành cạnh tranh với các đối thủ ngoại.
Con đường SENA VN theo đuổi là "vững chân" trong sản xuất và tiến đến đa dạng hóa hoạt động. Dù mở rộng đến đâu, xây dựng thương hiệu vẫn được coi trọng hàng đầu!
Nhờ chính sách đúng đắn nên SENA VN đã nhận được rất nhiều giải thưởng lớn như: Sao Vàng Đất Việt, Thương hiệu mạnh, Cúp vàng thương hiệu và hàng loạt giải thưởng quan trọng do các tổ chức uy tín trao tặng.

01/2009 Nhận chứng nhận ISO tích hợp 14001:2004 & 9001:2000


04/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


Công ty TNHH SENA VIỆT NAM đặt nhà máy I tại khu công nghiệp Yên Viên –Gia Lâm hà Nội, cách thành phố HÀ NỘI khoảng 15 km. Với máy móc gia công chính xác được gia công chính xác bằng máy CNC như tiện CNC, phay CNC …
Nhà máy sản xuất máy bơm nước và động cơ điện thứ 2 tại Hoài Đức - Hà Tây cách trung tâm HÀ NỘI khoảng 20 km về hướng tây..Công ty sản xuất và kinh doanh máy bơm nước và bếp ga máy khử mùi.
03/2010 Nhận chứng nhận ISO tích hợp ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


3. Máy móc thiết bị trong phân xưởng cơ khí
Do yêu cầu công việc gia công các chi tiết có độ phức tạp và độ chính xác cao nên phân xưởng cơ khí được đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại như máy tiên CNC, bên cạnh đó cũng được trang bị thêm nhiều máy vạn năng để phục vụ cho việc sửa chữa và chuẩn bị phôi cho sản suất đơn chiếc. tại đây nhà máy còn trang bị cả lò nhiệt, đảm bảo công việc sau gia công cơ. Ngoài ra các dụng cụ đo kiểm tại phân xưởng cũng được đầu tư nhiều và hiện đại, dưới đây là một số loại máy móc qua thời gian thực tập nhóm em được tiếp xúc thực tế, nghiên cứu:
Máy công cụ
Máy tiện, phay CNC : 08 máy
Máy tiện T616 :05 máy
Máy khoan 1 trục : 06 máy
Máy mài tròn : 02 máy
Máy phay vạn năng : 02 máy
Lò nhiệt luyện : 01
Máy cưa cần : 02 máy
Dụng cụ đo kiểm
Máy siêu âm
Máy đo 3D
Máy thử độ cứng
Dưỡng chuyên dùng
Các loại dụng cụ đo kiểm khác: thước cặp, pame, đồng hồ so…


Một số hình ảnh minh họa

Phòng máy gia công chính xác

Máy phay vạn năng

Máy thử độ cứng

Máy đo 3D

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY.












B. Sản phẩm điển hình đang chế tạo tại công ty Sena Việt Nam
Là công ty chuyên về thiết kế và lắp ráp máy bơm nước. trong quá trình thực tập tại công ty em được tìm hiểu về quy trình công nghệ thực tế gia công thân van thẳng góc


PHẦN II:
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN VAN THẲNG GÓC
1. Chuẩn bị phôi.
 Vật liệu : hợp kim đồng OT58.
 Sau khi dập chi tiết đươc làm sạch bằng máy phun bi đạt độ nhám Rz80.
 Phôi dập không khuyết tật : nứt , rỗ bọt , rỗ khí, giáp mí,…., ảnh hưởng tính năng làm việc của chi tiết.
 Độ bóng bề mặt phôi đút đạt Rz80.
 Dung sai kích thước phôi đúc không ghi lấy ±0.5.
 Dung sai kích thước gia công không ghi lấy ±0.15.
2. Quá trình gia công.
a) Tóm tắt quá trình gia công.
 Gia công chi tiết đạt kích thước yêu cầu ghi trong bản vẽ.
 Chi tiết sau khi gia công được đưa đi đánh cước để đạt độ bóng yêu cầu.
 Sau khi lắp ráp chi tiết được kiểm tra bằng máy thử áp với áp lực kiểm tra 24kg/cm2.







b) Quá trình thực hiện.
 Bản vẽ chi tiết:
 Nguyên công 1: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng



• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.




 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ Ø12 sâu 26 mm.
- Chiều sâu cắt t = 26 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.


• Bước 2: Tiện lỗ bậc Ø14 sâu 27 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 0,7 mm tinh t = 0,3 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,3 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,17 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 3: Tiện lỗ bậc Ø22 sâu 25,5 mm.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 3 mm tinh t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,6 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 121,7 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 4: Tiện lỗ côn Ø26 sâu 22 mm và váp mép.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt thô t = 1,5 mm tinh t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 136,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







• Bước 5: Tiện ren M27 x 1

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,541 mm.
- Lượng chạy dao S = 1mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 15 m/phút.
- Số vòng quay nm = 87 vòng/phút.
- Dao hợp kim.







 Nguyên công 2: Chi tiết được gá trên đồ gá chuyên dùng.








• Bước 1: Khỏa mặt đầu và khoan lỗ suốt Ø8.

 Chế độ cắt:
 Khỏa mặt đầu.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 87,9 m/phút.
- Số vòng quay nm = 503 vòng/phút.
- Dao hợp kim.
 Khoan lỗ suốt Ø8 .
- Chiều sâu cắt t = 9 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,64 mm/vòng.
- Tốc độ cắt Vb = 57,2 m/phút.
- Số vòng quay nm = 723 vòng/phút.





• Bước 2: Tiện lỗ suốt Ø9.

 Chế độ cắt:
- Chiều sâu cắt t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao S = 0,16 mm/vòng.
- Tốc độ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 3:[Sao chép]
Sao chép!
L ờ I N ó I DJ ầ u

C ù ng v i s ớ ự PH á t tri n c a th ể ủ ớ ế GI I V à Xu h ng h I NH ư ớ ộ ậ P Kinh t Qu c t ế ố ế, đ ấ T N C Ta ang ư ớ đ đ ổ I m ớ I V à B ư ớ C V à o th ờ I K ì C ô ng Nghi ệ p h ó a, hi ệ n đ ạ I h ó a, v a x â y d ừ ự ng C S V T ch ơ ở ậ ấ t k ĩ thu ậ T, V ừ a PH á t tri n n n Kinh t ể ề ế đ ấ y n ư ớ c.Hi ệ n nay n C Ta ang ư ớ đ x â y ng C á C D ự Khu C ô ng Nghi ệ P, C á C C ô ng ty C ơ KH í.Do đ ó NGH à NH C KH í ch ơ ế ạ đ ó ng m t o t VAI tr ò R ộ ấ t Quan tr ng Trong ọ Qu á tr ì NH PH á t tri n c a ể ủ đ ấ t n ư ớ c.
Qua th ờ I gian th c t p t ậ ự ạ C ô ng Ty I SENAVi ệ t Nam EM đ ã R ú t ra đ ư ợ c r t NHI u Kinh Nghi ấ ề ệ m th c t ự ế m à khi ng i tr ê n GH ồ ế NH à tr ng EM ch a ư ờ ư đ ư ợ C Bi ế t. DJ ể C ó ki ế n th ứ C V à K ế t Qu th c t ả ự ế ng à Y H ô m nay,TR c h t EM ư ớ ế Xin ch â n th à NH C M N C á C ả ơ th ầ Y C ô GI á o Trong khoa C ơ KH í tr ư ờ ng DJ I H ạ ọ C C ô ng Nghi ệ P H N I ã GI À Ộ đ ả ng D ạ y v à Trang B Cho EM NH ng ki ị ữ ế n th C C B N ứ ơ ả, đ ồ ng th i t n ờ ậ t ì NH h ng d n EM ư ớ ẫ Trong Qu á tr ì NH th c t P. ự ậ B ê n C ạ NH đ ó EM Xin, G I L ử ờ I C á m n ch â n ơ th à NH đ ế n ban L ã NH đ ạ o,C á C C á n B ộ C ô ng NH â n VI ê n C ô ng Ty SENA Vi ệ t NAM đ ã GI ú P đ ỡ V à t o m I I ạ ọ đ ề u ki ệ n Thu n l ậ ợ I GI ú P EM Ho à n th à NH t t Qu á tr ố ì NH th c t ự ậ p.
Trong Qu á tr NH th c t p ự ậ V à L à M B á o C á o, do C ò n NHI u Sai s ó t. ề Em Mong C á C th ầ Y C ô ch b o th ỉ ả the m GI ú P EM Ho à n th à NH V à t k đ ạ ế t Qu t t h ả ố ơ n. Em Xin ch â n th à NH C m n ả ơ!

H à N ộ I, th á ng 5 N m 2012
Sinh ă VI ê n




L ờ I C m n
ả ơCh ú ng EM Xin ch â n th à NH C m n ả ơ Qu ý C ô ng ty SENA VI T NAM Ệ đ ã GI ú P đ ỡ V à h ư ớ ng D ẫ n EM Trong k th c t p t ự ậ ố t Nghi ệ P, đ ó ng g ó P ý ki ế n V à B sung NH ng thi ổ ữ ế u s ó T V ki n th ề ế ứ C th c t ự ế m à EM C ò n thi ế u s ó T. DJ ã g ó P PH ầ n KH ô ng NH Cho s ho à n ự ỏ thi ệ n ki n th C th ế ứ ự c t m à EM ch a ế ư đ ư ợ C Trang B ị.Em C ng g i l ũ ử ờ I C á m n đ ơ ế n C á C PH ò ng ban C a C ô ng ty ủ đ ã t ậ n t ì NH h ư ớ ng D ẫ n Trong th I gian th c t ờ ự ậ p t ạ I Qu ý C ty. G ô ng DJ NM đ ã t o i u ki ạ đ ề ệ n Cho em I tham Quan đ ể đ ự C th T S N Xu t ế ả ấ ủ C ô ng ty.
C a Trong th I gian th c t ờ ự ậ p t I C ô ng ty EM ạ đ C ã h ọ đ ư ợ c r t NHI u ki ấ ề ế n th C th c t ứ ự ế. Nh C á ch t ch ư ổ ứ C L à m VI ệ C C ủ a C á C PH ò ng ban,C á ch L à m VI ệ C V à t á C Phong L à m VI ệ C C NH â n ủ a VI ê n Trong C ô ng ty, D â y CHUY n s n Xu ề ả ấ T, m á y... DJ â Y L à NH ng ki n th ữ ế ứ C B ổ í ch Cho C ô ng VI ệ C Trong t ng Lai C ư ơ ủ a em.




NH N X Ậ É T C Ủ A DJ Ơ N V TH C T Ị Ự Ậ P

T ê n n V th đ ơ ị ự c t p: C ô ng ty SENA ậ Vi ệ t Nam
DJ a ch ị ỉ: 34 B CH U C Â Í - DJ Ố NG DJ A - H N I. À Ộ





















NH Ậ N X É T C Ủ A GI Á O VI N H NG D alone Ư Ớ Ẫ N






















PH Ầ N I: KH Á I QU Á T V C NG TY SENA VI Ề Ô Ệ T NAM, S N PH M Ả Ẩ DJ I N H Ể Ì NH DJ ANG GIA C NG T I C Ô Ạ Ô NG TY TRONG QU Á TR NH TH C T Ì Ự Ậ P
A. Kh á I Qu á T V C ô ng ty Sena ề Vi ệ t Nam
1. Gi I thi U V ề ớ ệ C ô ng ty Sena Vi t Nam
T ê n GIAO ệ D ị ch:
C ô ng ty Sena Vi t Nam
L NH V ự ĩ ệ C ho t đ ạ ộ ng:
* S n Xu ả ấ t m á y b m n ơ ư ớ C C á C lo ạ I; * L P R á P ắ m á y b m n ơ ư ớ C;
* Kinh Doanh m á y b m n ơ ư ớ C D â n d ụ ng V à C ô ng Nghi ệ p; * Kinh Doanh B P GA ế V à m á y KH ử m ù I Farber
Ban L ã NH đ ạ o:
1- TG DJ: Nguy n Xu â n S ơ ễ n
2- PGD, TP K ế to á n: Th ú y H V ũ ạ nh
3- Ph ò ng Xu t NH P KH ấ ậ ẩ U: Nguy n v n ễ ă DJ ô n
4- K C ô ng ế to á n n ợ: Nguy n Th H ễ ị ư ơ ế to á ng
5- K n th ế u, t à I ch í NH: Nguy n Th Hi n
ễ ị ề... .
Th ô ng tin Li ê n h ệ:
M ã s ố thu ế: 0100514792
DJ I ệ n tho ạ i:84-04-37330817
S m á y Fax: 84-04-37321379
ố ị DJ a ch ỉ: 34 B í ch C ầ u, Ph ng Qu C T ư ờ ố ử Gi á m, Qu ậ n DJ ố DJ a ng, TP. H à N i
Email: sena@vnn.vn
Website ộ: sena.vn.
2 – T ó m t ắ t Qu á tr ì NH h NH th à NH V à PH á t tri n c a ể ủ C ô ng ty Sena Vi t Nam
N ă ệ m 1995: th à NH L P C ô ng ty
V ậ ă n Ph ò ng 34 B í ch C â u DJ ố ng DJ a H à N ô ị
the Nh à M á Y S N Xu T B ả ấ ơ m Y ê n Vi ê n: TT Y ê n Vi ê n Gia L â m H à N ộ i
T ch C ổ ứ t à I ch í NH GIAO D ch ng â n ị: H à ng sacombank, ng â n h à ng vietinbank, ng â n h à ng techcombank.
N ă m 1995: th à NH L P C ô ng ty B ậ ắ t đ ầ U S N Xu ấ ả t m á y b m n ơ ư ớ C D â n d ng s n Xu ụ ả ấ t đ ư ợ C 200 m á y 1th á ng V ớ I 32 c ô ng NH â n l ắ P R á p.
N ă m 2000: L P R á P ắ đ ư ợ C 250 m á y 1th á ng V ớ I 32 c ô ng NH â n l ắ P R á p
N ă m 2007 L ắ P R á P đ ư ợ C 800 m á Y / th á ng V ớ I 24 C ô ng NH â n l ắ P R á p.
01/2007 Nh n ch ng NH ậ ứ ậ n ISO 14001:2000


N m 2008.V i s ă ớ ố V ố n đ I ề u l ệ 100 t ỷ đ ồ ng, SENA VN D ki n ự ế PH á t h à NH 10 tri ệ u c Phi U V à Ti ổ ế ế n t I Ni ê m y ớ ế t tr ê n s à n ch Kho á n TP ứ ng HCM. SENA VN Theo U I tham V đ ổ ọ ng l ớ n - Tr ở th à NH T P đ ậ o à n đ a ng à NH C NH tranh V ạ ớ I C á C I th NGO đ ố ủ ạ i.
Con ng SENA VN theo đ ư ờ đ ổ I L à U "V ng ch â n ữ" Trong s n Xu t ả ấ V à Ti n n ế đ ế đ a D ạ ng h ó a ho ạ t đ ộ ng. D ù m ở R ộ đ ế đ â U N ng x â y, D ng th ng hi ự ư ơ ệ U V ẫ n đ ư ợ C COI tr ọ ng h à ng đ ầ u!
Nh ờ ch í NH s á ch đ ú ng đ ắ n n ê n SENA VN ã NH đ ậ n đ ư ợ C R ấ t NHI u GI I th ề ả ư ở ng l n NH ớ ư: Sao V à ng DJ ấ t Vi ệ T, Th ư ơ ng hi ệ u m ạ nh,C ú p V à ng th ư ơ ng hi ệ U V à h à ng lo t GI I th ạ ả ư ở ng Quan tr ng do C á c t ọ ổ ch ứ C uy t í n trao t ng.

01/2009 Nh n ch ặ ậ ứ ng NH n ISO t í ch h ậ ợ P 14001:2004 * 9001:2000


04/2010 Nh n ch ng NH ậ ứ ậ n ISO t í ch H P ISO 9001:2008 * ISO 14001:2004


C ô ng ty TNHH SENA VI T NAM Ệ đ ặ t NH à m á y I t I Khu C ô ng Nghi ạ ệ P Y ê n Vi ê n – Gia L "m h à N ộ I, C á ch th à NH H N PH ố À Ộ I Kho ả ng 15 km.V I m á y ớ m ó C GIA C ô ng ch í NH x á C đ ư ợ C GIA C ô ng ch í NH x á C B ng m á y CNC NH ằ ư Ti ệ n CNC, phay CNC... The
Nh à m á Y S N Xu ả ấ t m á y b m n ơ ư ớ C V à ng C đ ộ ơ đ I ệ n th ứ 2 T ạ I Ho à I DJ ứ C - H à T â Y C á ch Trung t â m H N I Kho ả Ộ À ng 20 km V H ng ề ư ớ t â y..C ô ng ty s n Xu t ả ấ V à Kinh Doanh m á y b m n ơ ư ớ C V à B P GA m á y KH ế ử m ù i.
03/ 2010 Nh n ch ng NH ậ ứ ậ n ISO t í Ch h ợ P ISO 9001:2008 & ISO 14001:2004


3.M á Y M ó C thi T B Trong ế ị PH â n x ư ở ng C ơ KH í
Do y ê u c ầ u c ô ng VI C ô ng ệ C GIA C á C Chi Ti ế T C ó đ ộ PH ứ c t ạ p V à đ ộ ch í NH x á C Cao n ê n PH â n x ư ở ng C ơ KH í đ ư ợ C đ ầ u t NHI u m á y ư ề m ó C thi T B ế ị hi ệ n đ ạ I NH ư m á y Ti ê n CNC, B ê n C ạ NH đ ó C ũ ng đ ư ợ C Trang B th ê m NHI ị ề u m á y v n n ng ạ ă đ ể PH ụ C V ụ Cho VI ệ c s a ch a ử ữ V à Chu n B ẩ ị PH ô I Cho s n Su t ả ấ đ ơ n Chi ế C.I t ạ đ â y NH à m á Y C ò n Trang B ị C ả L ò NHI ệ T, đ ả M B ả o C ô ng VI C ô ng ệ C Sau GIA C Ngo à I RA ơ. C á C D ng c o ki ụ ụ đ ể m t ạ I PH â n x ng C ng ư ở ũ đ ư ợ C đ ầ u t NHI U V à hi ư ề ệ n đ ạ I, D ư ớ I đ â Y L à m t s lo ộ ố ạ I m á Y M ó C qua th I gian th c t ự ờ ậ P NH ó m em đ ư ợ C Ti ế p x ú C th c t ự ế, Nghi ê n C ứ u:
M á Y C ô ng C ụ
M á y Ti ệ n, phay CNC: 08 m á y
M á y Ti ệ n T616: 05 m á y
M á y khoan 1 tr C M á y
ụ: 06M á Y M à I tr ò n: 02 m á y
M á y phay v n n ng ạ ă: 02 m á y
L ò NHI ệ t luy ệ n: 01
M á Y C ư a C ầ n: 02 m á y
D ng c o ki ụ ụ đ ể m
M á y Si ê u "m
M á y o 3D
M á y th đ ử đ ộ C ứ ng
D ư ỡ ng CHUY ê n d ù ng
C á C Lo I d ng C ạ ụ ụ đ ể m KH á c: o ki th C C ư ớ ặ P, Pame, ng h so đ ồ ồ... T s


M ộ ố h ì NH NH Minh h a

Ph ả ọ ò ng m á y GIA C ô ng ch í NH x á c

M á y phay v n n ạ ă ng

M á y th ử đ ộ C ứ ng

M á y o 3D

đS Ơ DJ Ồ B Ộ M Á Y QU N L C Ả Ý Ô NG TY.












B. S n m I ả PH ẩ đ ể n h ì NH đ ang ch t o t I ế ạ ạ C ô ng ty Sena Vi ệ t Nam
L à C ô ng ty CHUY ê n V thi t ề ế K ế V à L ắ P R á p m á y b m n ơ ư ớ C. Trong Qu á tr NH th c t p t ự ậ ạ I C ô ng ty EM đ ư ợ c t ì m hi U V Quy ể ề tr ì NH C ô ng NGH ệ th ự c t GIA C ô ng ế th â n van th ng g ó c

Ầ ẳ
PH N II:
QUY TR NH C NG NGH Ì Ô Ệ GIA C NG TH N VAN TH Ô Â Ẳ NG G Ó C
1. Chu n B ẩ ị PH ô i.
 V ậ t Li ệ U: H P Kim ng OT58.
ợ đ ồ  Sau khi D P Chi Ti t ậ ế đ ư ơ C L à m s ch B ạ ằ ng m á y phun Bi đ ạ t đ ộ NH á m Rz80.
Ph ô I d ậ  P KH ô ng khuy ế t t ậ T: n t r b ọ ỗ ứ, t, R ỗ KH í, GI á p m í,... ả., NH h ng t í NH n ư ở ă ng l à m VI ệ c c a Chi Ti t.
ủ ế  DJ ộ B ó ng b m t ề ặ PH ô I đ ú t đ ạ t Rz80.
Dung Sai ch th K í  ư ớ C PH ô I đ ú C KH ô ng GHI L ấ y ± 0.5.
Dung Sai ch th K í  ư ớ C GIA C ô ng GHI KH ô ng l ấ y ± 015.
2. Qu á tr ì NH GIA C ô ng.
a) T ó m t ắ t Qu á tr ì NH GIA C ô ng.
Gia C ô ng Chi Ti  ế t đ ạ t k í ch th ư ớ C Y ê u c ầ u GHI Trong B N V ả ẽ  Chi Ti ế t. Sau khi GIA C ô ng đ ư ợ C đ ư a I á NH C đ đ ư ớ C đ ể đ ạ t đ ộ B ó ng y ê u c ầ u.
 Sau khi L P R á P Chi Ti ắ ế t đ ư ợ C ki m tra B ể ằ ng m á y th ử á p V ớ I á P L C ki m tra ự ể) 24kg/cm2.







b Qu á tr ì NH th ự C hi ệ n.
 B n V Chi Ti ả ẽ ế  Nguy ê n C t:
ô ng 1:Chi Ti t đ ế ư ợ C G á tr ê n đ ồ g á CHUY ê n d ù ng



B C 1: Kh a ư ớ ỏ m ặ t đ ầ U V à khoan L ỗ Ø 12 s â u 26 mm.




by Ch ế đ ộ C t:
by Kh a m ỏ ắ ặ t đ ầ u.
- Chi u s â u c ề ắ t t = 1 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,4 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 87,9 m/ph ú t.
- S V ò ng ố quay nm = 503 V ò ng/ph ú t.
- Dao H ợ P kim.
by Khoan L ỗ Ø 12 s â u 26 mm.
- Chi u s â u c ề ắ t t = 26 mm.
- L ng ch y Dao ư ợ ạ S = 0,64 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 57,2 m/ph ú t.
- S V ò ng ố quay nm = 723 V ò ng/ph ú t.


B C 2: Ti ư ớ ệ n l ỗ B ậ C Ø 14 s â u 27 mm.

by Ch C t:
- Chi ế đ ộ ắ ề U S â u c ắ t th ô t = 0,7 mm tinh t = 0,3 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,3 mm/ V ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 87,17 m/ph ú t.
- S V ò ng ố quay nm = 723 V ò ng/ph ú t.
- Dao h ợ P kim.







B C 3: Ti ư ớ ệ n l ỗ B ậ C Ø 22 s â u 25,5 mm.

by Ch C t:
ế đ ộ ắChi u s â u c ề ắ t th ô t = 3 mm tinh t = 1 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,6 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 121,7 m/ph ú t.
- S V ò ng ố quay nm = 723 V ò ng/ph ú t.
- Dao H P kim.







B ợ ư ớ C 4: Ti ệ n l ỗ C ô n Ø 26 s â u 22 mm V à V á p m é p.

be Ch C t:
- Chi ế đ ộ ắ ề u s â u c ắ t th ô t = 1,5 mm tinh t = 0,5 mm.
- L ư ợ ng Ch y Dao S ạ = 0,8 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 136,2 m/ph ú t.
S V ò ng ố quay nm = 723 V ò ng/ph ú t.
- Dao H P kim.







B ợ ư ớ C 5: Ti n Ren M27 x ệ 1

be Ch C t:
- Chi ế đ ộ ắ ề u s â u c ắ t t = 0541 mm.
- L ng ch y Dao ư ợ ạ S T C = 1mm/v ò ng.
- ố đ ộ C ắ t Vb = 15 m/ph ú t.
- S V ò ng ố quay nm = 87 V ò ng/ph ú t.
- Dao H P kim.







ợ  Nguy ê n C ô ng 2: Chi Ti t đ ế ư ợ C G á tr ê n đ ồ g á CHUY ê n D ù ng.








• B ư ớ C 1: Kh a m t ỏ ặ đ ầ U V à khoan l Su t 8.

ỗ ố Ø Ch ế đ ộ C ắ t:
by Kh a m t ỏ ặ đ ầ u.
- Chi u s â u c ề ắ t t = 1 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,4 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 87,9 m/ph ú t.
- S ố V ò ng Quay nm = 503 V ò ng/ph ú t.
- Dao H P kim.
Khoan L ỗ ợ by Su ố t Ø 8.
- Chi ề u s â u c ắ t t = 9 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,64 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ C ắ t Vb = 57,2 m/ph ú t.
- S ng quay ố V ò nm = 723 V ò ng/ph ú t.





B C 2: Ti ư ớ ệ n l Su t 9.

ỗ ố Ø Ch ế đ ộ ắ t:
- Chi c u s â u c ề ắ t t = 0,5 mm.
- L ng ch y ư ợ ạ Dao S = 0,16 mm/v ò ng.
- T ố C đ ộ
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: