纺织原料:天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。植物纤维对纱厂来说,纺织 dịch - 纺织原料:天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。植物纤维对纱厂来说,纺织 Việt làm thế nào để nói

纺织原料:天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上

纺织原料:
天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。
植物纤维
对纱厂来说,纺织原料指的是一切用于纺纱的天然或化学纤维。天然纤维:棉(白棉、彩棉、有机棉等)、麻(亚麻、苎麻、剑麻等)、丝(桑蚕丝、柞蚕丝等)、毛(羊毛、兔毛、澳毛等)
天然纤维是自然界原有的或经人工培植的植物上、人工饲养的动物上直接取得的纺织纤维,是纺织工业的重要材料来源。尽管20世纪中叶以来合成纤维产量迅速增长,纺织原料的构成发生了很大变化,但是天然纤维在纺织纤维年总产量中仍约占50%。
天然纤维的种类很多﹐长期大量用于纺织的有棉﹑麻﹑毛﹑丝四种。棉和麻是植物纤维,毛和丝是动物纤维。
种类
化纤纤维:涤纶短纤、锦纶短纤、丙纶短纤、腈纶短纤、粘胶短纤
对于织造企业,即织布企业来说,纺织原料则指一切用于织布的纱线和长丝。
纱线类:纯棉纱、人棉纱、纯涤纱、锦纶纱、腈纶纱、丙纶纱、亚麻
纺织原料
纱、苎麻纱、以及各种原料的混纺纱和多组分的纱线等
长丝类:涤纶DTY、涤纶FDY、涤纶POY、锦纶DTY、锦纶FDY、锦纶POY、丙纶长丝、粘胶长丝、氨纶丝、醋酸纤维等
对棉纺类企业来说,纺织原料自然是指棉型纤维,


分布
广泛分布在种子植物中的一种厚壁组织。
在植物茎秆中,如苎麻、大麻、亚麻和黄麻的草本茎,具特别发达的韧皮金属纤维烧结滤毡
纤维束,可用制各种纺织品。
天然纤维:
棉:
优点:穿着柔软、舒适,色泽鲜艳,颜色丰富,耐热,吸水性强,透气性好。 缺点:易起皱 ,需整烫,易染色,易发霉,耐酸性较差。 高档服装常用棉类: ① 长绒棉(一般采用埃及棉),棉花纤维细长、洁白、精巧、手感极柔软、舒适。一般采用特幼纱线织成,手感松软,细致,悬垂性极佳,但洗后不可用衣架悬挂。 ② 海岛棉,产自加勒比海岸的几个岛屿,因该区域日照时间长,阳光充足,所以其纤维又细又长,光泽亮丽、韧性大、柔软性好、吸水性大,是夏季服装的最佳面料。但产量极少,极为珍贵,用海岛棉制作的服装价格一般在2000.00左右,PC及AQ服装中均有此类产品。 ③ 洗涤中可用各种洗涤剂,可手洗机洗。 白色衣物可用碱性较强的洗涤剂高温洗涤,起漂白作用;不要长时间浸泡,贴身内衣不可用热水浸泡,以免出现黄色汗斑,及时洗涤,深、浅色分置;宜阴干,避免曝晒,以免深色衣物褪色,在日光下晾晒时,将里面朝外。不可拧干。
麻:
特性与棉基本相似,吸水性更强,穿着凉爽。缺点:易皱,布料粗糙,穿着时没有光滑的感觉。
毛:
主要为羊毛及羊绒,其优点为保暖,轻,穿着时无潮湿感,柔软而舒适,颜色丰富,遇水不易掉色。缺点:洗水处理难,不能机洗,需平干,易变形,缩水性强。 PC的羊毛服装是选用羊毛中精选之上品----即“精疏羊毛”,不仅手感佳、质地细致,品质更有保障。除了保有羊毛特性:保暖、轻柔、透气之外,更以“可水洗”、“防缩水”等机能性功能,适合一般家庭洗涤方式,可节省经济,达到节流效果发挥节流效应。
蚕丝:
是衣料中的高档品种,蚕丝是世界上最好的纺织原料之一,它丝支纤细,光洁柔软,耐磨耐拉,富有弹性,而且能够吸收人体排出的汗湿潮气。蚕丝是天然纤维中最长、最细、最软、最光亮的纤维,一个小小的蚕茧 ,把它解开,它的蚕丝可长达一公里以上。蚕丝的弹性好,吸湿性也强。
动物纤维
主要组成物质是蛋白质,又称为天然蛋白质纤维,分为毛和腺
绵羊毛
分泌物两类。
1.毛发类:绵羊毛、山羊毛、骆驼毛、兔毛、牦牛毛等;
2.腺分泌物:桑蚕丝、柞蚕丝等。
矿物纤维编辑
化学纤维
主要成分是无机物,又称为天然无机纤维,为无机金属硅酸盐类,如石棉纤维。
用天然的或人工合成的高分子化合物为原料经化学纺丝而制成的纤维。可分为人造纤维、合成纤维、无机纤维。
用天然的或人工合成的高分子物质为原料、经过化学或物理方法加工而制得的纤维的统称。因所用高分子化合物来源不同,可分为以天然高分子物质为原料的人造纤维和以合成高分子物质为原料的合成纤维。化学纤维的制备,通常是先把天然的或合成的高分子物质或无机物制成纺丝熔体或溶液,然后经过过滤、计量,由喷丝头(板)挤出成为液态细流,接着凝固而成纤维。
蚕丝
纤维进行拉伸和热定形,以提高纤维的力学性能和尺寸稳定性。拉伸是使初生纤维中大分子或结构单元沿着纤维轴取向;热定形主要是使纤维中内应力松弛。湿纺纤维的后加工还包括水洗、上油、干燥等工序。纺制长丝时,经上述工序即可卷绕成筒;纺制短纤维时还须增加卷曲、切断和打包等工序。
材料
合成纤维主要有聚酰胺6纤维, 聚丙烯腈纤维,聚酯纤维,聚丙烯纤维,聚乙烯醇缩甲醛纤维以及特种纤维(包括用四氟乙烯聚合制成的耐腐蚀纤维,耐200℃以上温度的耐高温纤维,强度大于10克/旦、模量大于200克/旦的高强度、高模量纤维,以及难燃纤维、弹性体纤维、功能纤维等.
人造纤维
用纤维素、蛋白质等天然高分子物质为原料,经化学加工、纺丝、后处理而制得的纺织纤维。用失去纺织加工价值的纤维原料,经人工溶解或熔融再抽丝而制成,其原始的化学结构不变,纤维成分仍分别为纤维素和蛋白质,而形成的物理结构、化学结构变化的衍生物,组成成分为纤维素醋酸酯纤维。
人造纤维主要有粘胶纤维、硝酸酯纤维、醋酯纤维、铜铵纤维和人造蛋白纤维等,其中粘胶纤维又分普通粘胶纤维和有突出性能的新型粘胶纤维
1.再生纤维素纤维:粘胶纤维、富强纤维、铜氨纤维等2.纤维素酯纤维:醋酯纤维;
3.再生蛋白质纤维:大豆纤维、花生纤维等。
合成纤维
用人工合成的高分子化合物为原料经纺丝加工制得的纤维。
1.普通合成纤维:涤纶、锦纶、晴纶、丙纶、维纶、氯纶等;
纺织原料
2.特种合成纤维:芳纶、氨纶、碳纤维等。
化学纤维的两大类之一。用合成高分子化合物做原料而制得的化学
丝光棉
纤维的统称。聚酰胺纤维素、聚酯纤维、聚丙烯晴纤维、聚乙烯醇缩甲醛纤维是我国合成纤维的四大品种。此外聚丙烯纤维、聚氯乙烯纤维也有一定的产量

。新型材料
新型和功能性合成纤维
纺织原料
1超细纤维
纤维细度达0.5→0.35→0.25→0.27(dpf)的涤纶,规格有:50/144、50/216、50/288超细涤纶。还有杜邦公司生产的超细尼龙Tactel纤维,直径小于10 µm。做成服装具有极佳柔软手感、透气防水防风效果。
2复合纤维(海岛型和分割型)
主要由PET/COPET或PET/PA组成,海岛型纤维:细度可达0.04-0.06dpf,还有易收缩海岛型复合纤维,可做仿麂皮绒外衣、家纺和工业用布。复合分割型纤维细度为0.15-0.23(dpf),有DTY丝80/36×12,也可做仿麂皮、桃皮绒纺织品
3 吸湿排汗纤维
易染性涤纶纤维
(1)在分子结构中引进可染性基团(第三单体)如:分子中引进阴离子可染基团的阳离子染料可染涤纶CDP或HCDP和分子中引进阳离子基团的酸性染料可染型涤纶;
(2)改变分子规整性的聚对苯二甲酸1,3丙二醇酯(PTT)纤维和聚对苯二甲酸丁二醇酯(PBT)纤维。
PTT纤维在1941年已有这种聚酯生产专利,由于生产1,3丙二醇(PDO)原料成本很高,一直未实现工业化生产。直到1995年德国 Degussa公司工业化生产了1,3丙二醇,使成本大大降低,随后美国shell公司在1995年5月推出了Corterra Polymer产品,建成了年产2.2kt丙二醇和年产5.5ktp门生产线,商品名为"Corterra"有长丝和短纤维品种。还有美国杜邦公司生产的 PTT纤维称"Sorona"、日本旭化成公司的"Solo"、韩国SK化学公司、台湾华隆和中国也有PTT生产。2004年11月加拿大聚合物有限公司建了世界上最大的年产9.5万吨PTT纤维的生产厂。PTT纤维具有弹性优良、模量较低、手感柔软、易染色等特点,是一种发展前景很大的聚酯纤维。
聚乳酸纤维
(PLA)
生产原料乳酸是从玉米淀粉制得,故也称为玉米纤维,PLA纤维是在美国著名的谷物公司Cargill公司研制成功的玉米聚乳酸树脂的基础上,在1997年该公司和美国Dow Polymers公司合股成立了 Cargill Dow Polymers公司,全力发展了聚乳酸原料,到2002年聚乳酸年产已达14万吨,生产的PLA纤维商品名为Ingeo。
突出优点
(1)原料来自于天然植物,容易生物降解,降解产物是乳酸、二氧化碳和水,是新一代环保型可降解聚酯纤维。
(2)有较好的亲水性、毛细管效应和水的扩散性;
(3)模量和弯曲刚度是涤纶一半,故手感柔软;
(4)有良好的回弹性、抗皱性和保形性;
(5)限氧指数较高(L0I 24-29),点燃后自熄性好、燃烧发烟量低,有较好阻燃性;
(6)有防紫外线能力,紫外线吸收率低;
(7)折射率低、染色制品显色性好;
(8)易染性,染色温度低于涤纶。
无机纤维
以矿物质为原料制成的纤维,如:玻璃纤维、金属纤维等。
天然纤维可分为植物纤维素纤维(棉花、木棉、黄麻、亚麻、苎麻、竹纤维等)和动物蛋白质纤维(羊毛、兔毛、蚕丝、鸭绒、鹅绒、驼绒等)及矿石纤维。植物纤维素纤维以棉絮为主,其特性保暖易板结。
以矿物质为原料制成的化学纤维。主要品种有玻璃纤维、石英玻璃纤维、硼纤维、陶瓷纤维和金属纤维等。
玻璃纤维 用玻璃熔体拉制成的纤维。主要成分为二氧化硅、氧化铝、氧化钙,也可以因改性需要加入一些其他成分。玻璃纤维又分硅酸盐玻璃纤维和硼硅酸盐玻璃纤维两大类。
化学纤维
化学纤维是用天然高分子化合物或人工合成的高分子化合物为原料,经过制备纺丝原液、纺丝和后处理等工序制得的具有纺织性能的纤维。
化学纤维又分为两大类:
①人造纤维,以天然高分子化合物(如纤维素)为原料制成的化学纤维,如粘胶纤维、醋酯纤维。
②合成纤维,以人工合成的高分子化合物为原料制成的化学纤维,如聚酯纤维、聚酰胺纤维、聚丙烯腈纤维。化学纤维具有强度高、耐磨、密度小、弹性好、不发霉、不怕虫蛀、易洗快干等优点,但其缺点是染色性较差、静电大、耐光和耐候性差、吸水性差。

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Việt) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Chất liệu dệt may:Sợi tự nhiên trong tự nhiên hay nhân tạo tuyên truyền cây, nhân tạo cho ăn động vật trực tiếp trên các loại sợi dệt, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt.Nhà máy sợiBông mill, dệt may nguyên vật liệu và là tất cả cho quay, tự nhiên hay nhân tạo. Tự nhiên sợi: cotton (bông, bông, bông hữu cơ, và vv.), lanh (cây gai, gai, sisal và vv.), lụa (lụa, tussah lụa, vv), len (len, angora, len, vv)Sợi tự nhiên trong tự nhiên hay nhân tạo tuyên truyền cây, nhân tạo cho ăn động vật trực tiếp trên các loại sợi dệt, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt. Mặc dù sự phát triển nhanh chóng kể từ thế kỷ giữa 20, sản xuất sợi tổng hợp, vật liệu dệt của những thay đổi lớn đã diễn ra, nhưng trong năm tự nhiên sợi trong dệt sợi sản xuất vẫn còn chiếm khoảng 50%.Nhiều loại sợi tự nhiên, một số lớn dài hạn sử dụng cho vải bông và vải gai cần sa, len và lụa bốn. Bông và cây gai dầu là một chất xơ thực vật, len và lụa là động vật chất xơ.LoạiSợi tổng hợp: chủ yếu sợi polyester, nylon, polypropylene chủ yếu sợi và acrylic chủ yếu sợi, viscose bấm ghim sợiCho các doanh nghiệp, cụ thể là dệt các doanh nghiệp, dệt dệt vật liệu được tất cả sử dụng dệt sợi và sợi.Sợi: sợi bông, sợi bông, sợi polyester, nylon sợi, sợi acrylic, pp sợi, lanhDệt may nguyên vật liệuSợi và vải gai sợi, pha trộn sợi của vật liệu khác nhau và đa thành phần sợiFilament loại: polyester DTY, FDY polyester, polyester hùng, DTY, FDY nylon, nylon hùng nylon, polypropylene sợi sợi, viscose sợi sợi, spandex, axetat sợiNgày quay các doanh nghiệp, dệt may nguyên liệu và các phương tiện tự nhiên cho sợi bông, bôngPhân phốiTrong thực vật có hạt, phân bố rộng một bức tường dày.Trong thực vật thân, chẳng hạn như các loại thảo mộc, vải gai, vải gai cần sa, cây gai và đay thân, với một đặc biệt là phát triển tốt libe thiêu kết sợi kim loại cảm thấyBó sợi, có khác nhau dệt may.Sợi tự nhiên:Bông:Ưu điểm: mềm mại, thoải mái, tươi sáng, giàu màu sắc, chịu nhiệt, thấm nước, breathable. Nhược điểm: nếp nhăn cần là (ủi), vết, nấm mốc, acid ít hơn. Cao cấp quần áo bông: ① long-yếu bông (được sử dụng Ai Cập bông), mảnh mai, trắng, tinh tế bông sợi, cảm thấy rất mềm và thoải mái. Trẻ là thường được sử dụng sợi cảm giác mềm mại, tinh tế, tuyệt vời drape, nhưng không có sẵn giá treo sau khi rửa. Thứ hai, bông đảo biển, sản xuất tại một số hòn đảo của bờ biển Caribê, do nhiều giờ của ánh nắng, nắng, do đó, các sợi mỏng và dài, ánh sáng, độ dẻo dai tốt, mềm, thấm nước, là vải tốt nhất cho quần áo mùa hè. Nhưng sản lượng rất ít, rất precious, và quần áo được làm bằng bông đảo biển giá nói chung là khoảng 2000,00, PC và AQ đã là các sản phẩm trong quần áo. ③ làm sạch có sẵn trong tất cả các loại chất tẩy rửa, rửa máy rửa tay. Trắng mạnh mẽ kiềm bột giặt, tẩy trắng; kéo dài ngâm, đồ lót và không ngâm với nước nóng, để tránh vàng vết mồ hôi, rửa, sâu, ánh sáng tách; phù hợp cho khô và tránh tiếp xúc để tránh darks mờ dần, tại thời điểm làm khô trong ánh mặt trời, bên trong phải đối mặt với. Không vắt.MA:Thuộc tính cũng giống như bông, thấm nước mạnh mẽ, Mát mẻ. Nhược điểm: crinkle vải thô và không trơn cảm giác khi mặc.Tóc:Chủ yếu là len và cashmere, lợi thế cho ấm áp, ánh sáng, mặc không ẩm ướt, mềm mại và tiện nghi, đầy màu sắc, tiếp xúc với nước, không dễ dàng phai. Nhược điểm: rửa nước thải khó khăn, không máy rửa, bạn muốn và dễ dàng để hình dạng, giảm sức đề kháng. PC lựa chọn của quần áo len tiêu huỷ---len đó là "tốt kỵ nước fleece", không chỉ cảm thấy tốt hơn, tinh tế kết cấu, chất lượng được đảm bảo. Ngoài len đặc trưng: ấm bên ngoài, mềm mại và thoáng khí, nhưng cũng để "rửa", "co-proof" và các tính năng chức năng, thích hợp cho chung rửa trong nước, có thể tiết kiệm nền kinh tế, tiết kiệm có hiệu lực có hiệu lực ga.Lụa:Là những tài liệu của sự đa dạng cao cấp, lụa là một trong những tốt nhất dệt may nguyên vật liệu, các mảnh mai, mịn mềm, khả năng chịu mài mòn, đàn hồi và có thể hấp thụ cơ thể từ độ ẩm sweaty. Lụa là một tự nhiên chất xơ trong dài nhất, chất xơ mỏng nhất, đặt mềm và ánh sáng và một cái kén ít, untied nó, tơ lụa của nó cho một km hoặc nhiều hơn. Lụa tính đàn hồi tốt, hấp thụ độ ẩm là mạnh mẽ.Động vật sợiThành phần chính là protein, còn được gọi là chất xơ tự nhiên protein, có lông và tuyếnCừu LenTiết của hai loại.1. tóc loại: cừu len, dê len, lạc đà len, thỏ tóc, yak tóc, vv;2. sự tiết tuyến: lụa, tussah lụa, vv.Các chất xơ khoáng sản để chỉnh sửaSợi hóa họcThành phần chính được vô cơ, còn được gọi là chất xơ tự nhiên vô cơ, vô cơ kim loại-silicat, chẳng hạn như amiăng.Polyme tự nhiên hoặc tổng hợp bằng cách sử dụng tổng hợp hóa học quay sợi. Có thể được chia thành sợi nhân tạo, sợi tổng hợp, chất xơ vô cơ.Với tự nhiên hoặc tổng hợp phân tử chất làm nguyên liệu, qua xử lý hóa học hoặc vật lý chất xơ thực hiện chung. Do các nguồn khác nhau của các polyme được sử dụng, vật liệu polyme tự nhiên làm nguyên vật liệu có thể được chia thành sợi nhân tạo và sợi tổng hợp và vật liệu dùng nguyên vật liệu tổng hợp polymer. Chuẩn bị của sợi hóa học, thường tự nhiên hoặc tổng hợp phân tử chất hoặc chất vô cơ của quay tan chảy hoặc giải pháp, sau đó lọc, đo bằng spinneret (tấm) đùn tia nước lỏng, sau đó kiên cố hóa vào sợi.LụaKéo dài các sợi và nhiệt thiết lập, và để cải thiện hiệu suất cơ khí và chiều ổn định. Trải dài là các phân tử chất xơ hoặc cấu trúc đơn vị dọc theo định hướng trục sợi trong; các thiết lập nhiệt là chủ yếu là trong thư giãn căng thẳng sợi. Quá trình ướt quay sợi cũng bao gồm rửa, bôi dầu, khô quá trình. Khi tách sợi, theo các thủ tục ở trên có thể được vết thương vào một ống; tách yếu sợi cũng phải tăng khi crimping, cắt và quá trình đóng gói.Vật liệuTổng hợp chính có chất xơ polyamide 6, polypropylene nitrile sợi, sợi polyester, polypropylene chất xơ, polyvinyl rượu thu hẹp formaldehyde sợi và đặc biệt sợi (bao gồm cả với tetrafluoroethylene tổng hợp khả năng chống ăn mòn sợi, sức đề kháng 200 ℃ trên nhiệt độ kháng nhiệt độ cao chất xơ, sức mạnh lớn hơn 10 gram/Dan, và chết khối lượng lớn hơn 200 gram/Dan của cường độ cao, và mô đun cao khối lượng chất xơ, và khó khăn sợi đốt, và chất xơ đàn hồi cơ thể, và chất xơ chức năng,.人造纤维用纤维素、蛋白质等天然高分子物质为原料,经化学加工、纺丝、后处理而制得的纺织纤维。用失去纺织加工价值的纤维原料,经人工溶解或熔融再抽丝而制成,其原始的化学结构不变,纤维成分仍分别为纤维素和蛋白质,而形成的物理结构、化学结构变化的衍生物,组成成分为纤维素醋酸酯纤维。人造纤维主要有粘胶纤维、硝酸酯纤维、醋酯纤维、铜铵纤维和人造蛋白纤维等,其中粘胶纤维又分普通粘胶纤维和有突出性能的新型粘胶纤维1.再生纤维素纤维:粘胶纤维、富强纤维、铜氨纤维等2.纤维素酯纤维:醋酯纤维;3.再生蛋白质纤维:大豆纤维、花生纤维等。合成纤维用人工合成的高分子化合物为原料经纺丝加工制得的纤维。1.普通合成纤维:涤纶、锦纶、晴纶、丙纶、维纶、氯纶等;纺织原料2.特种合成纤维:芳纶、氨纶、碳纤维等。化学纤维的两大类之一。用合成高分子化合物做原料而制得的化学丝光棉纤维的统称。聚酰胺纤维素、聚酯纤维、聚丙烯晴纤维、聚乙烯醇缩甲醛纤维是我国合成纤维的四大品种。此外聚丙烯纤维、聚氯乙烯纤维也有一定的产量。新型材料新型和功能性合成纤维纺织原料1超细纤维纤维细度达0.5→0.35→0.25→0.27(dpf)的涤纶,规格有:50/144、50/216、50/288超细涤纶。还有杜邦公司生产的超细尼龙Tactel纤维,直径小于10 µm。做成服装具有极佳柔软手感、透气防水防风效果。2复合纤维(海岛型和分割型)主要由PET/COPET或PET/PA组成,海岛型纤维:细度可达0.04-0.06dpf,还有易收缩海岛型复合纤维,可做仿麂皮绒外衣、家纺和工业用布。复合分割型纤维细度为0.15-0.23(dpf),有DTY丝80/36×12,也可做仿麂皮、桃皮绒纺织品3 吸湿排汗纤维易染性涤纶纤维 (1)在分子结构中引进可染性基团(第三单体)如:分子中引进阴离子可染基团的阳离子染料可染涤纶CDP或HCDP和分子中引进阳离子基团的酸性染料可染型涤纶;(2)改变分子规整性的聚对苯二甲酸1,3丙二醇酯(PTT)纤维和聚对苯二甲酸丁二醇酯(PBT)纤维。PTT纤维在1941年已有这种聚酯生产专利,由于生产1,3丙二醇(PDO)原料成本很高,一直未实现工业化生产。直到1995年德国 Degussa公司工业化生产了1,3丙二醇,使成本大大降低,随后美国shell公司在1995年5月推出了Corterra Polymer产品,建成了年产2.2kt丙二醇和年产5.5ktp门生产线,商品名为"Corterra"有长丝和短纤维品种。还有美国杜邦公司生产的 PTT纤维称"Sorona"、日本旭化成公司的"Solo"、韩国SK化学公司、台湾华隆和中国也有PTT生产。2004年11月加拿大聚合物有限公司建了世界上最大的年产9.5万吨PTT纤维的生产厂。PTT纤维具有弹性优良、模量较低、手感柔软、易染色等特点,是一种发展前景很大的聚酯纤维。聚乳酸纤维(PLA)生产原料乳酸是从玉米淀粉制得,故也称为玉米纤维,PLA纤维是在美国著名的谷物公司Cargill公司研制成功的玉米聚乳酸树脂的基础上,在1997年该公司和美国Dow Polymers公司合股成立了 Cargill Dow Polymers公司,全力发展了聚乳酸原料,到2002年聚乳酸年产已达14万吨,生产的PLA纤维商品名为Ingeo。突出优点(1)原料来自于天然植物,容易生物降解,降解产物是乳酸、二氧化碳和水,是新一代环保型可降解聚酯纤维。(2)有较好的亲水性、毛细管效应和水的扩散性;(3)模量和弯曲刚度是涤纶一半,故手感柔软;(4)有良好的回弹性、抗皱性和保形性;(5)限氧指数较高(L0I 24-29),点燃后自熄性好、燃烧发烟量低,有较好阻燃性;(6)有防紫外线能力,紫外线吸收率低;(7)折射率低、染色制品显色性好;(8)易染性,染色温度低于涤纶。无机纤维以矿物质为原料制成的纤维,如:玻璃纤维、金属纤维等。天然纤维可分为植物纤维素纤维(棉花、木棉、黄麻、亚麻、苎麻、竹纤维等)和动物蛋白质纤维(羊毛、兔毛、蚕丝、鸭绒、鹅绒、驼绒等)及矿石纤维。植物纤维素纤维以棉絮为主,其特性保暖易板结。以矿物质为原料制成的化学纤维。主要品种有玻璃纤维、石英玻璃纤维、硼纤维、陶瓷纤维和金属纤维等。玻璃纤维 用玻璃熔体拉制成的纤维。主要成分为二氧化硅、氧化铝、氧化钙,也可以因改性需要加入一些其他成分。玻璃纤维又分硅酸盐玻璃纤维和硼硅酸盐玻璃纤维两大类。化学纤维化学纤维是用天然高分子化合物或人工合成的高分子化合物为原料,经过制备纺丝原液、纺丝和后处理等工序制得的具有纺织性能的纤维。化学纤维又分为两大类:①人造纤维,以天然高分子化合物(如纤维素)为原料制成的化学纤维,如粘胶纤维、醋酯纤维。②合成纤维,以人工合成的高分子化合物为原料制成的化学纤维,如聚酯纤维、聚酰胺纤维、聚丙烯腈纤维。化学纤维具有强度高、耐磨、密度小、弹性好、不发霉、不怕虫蛀、易洗快干等优点,但其缺点是染色性较差、静电大、耐光和耐候性差、吸水性差。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: